Giải bài tập Toán 6 §17. Biểu đồ phần trăm

  • §17. Biểu đồ phần trăm trang 1
  • §17. Biểu đồ phần trăm trang 2
  • §17. Biểu đồ phần trăm trang 3
  • §17. Biểu đồ phần trăm trang 4
§17. BỈỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
BÀI TẬP VẬN DỤNG LÍ THUYẾT
|~?~| Để đi từ nhà đến trường, trong sô' 40 học sinh lớp 6B có 6 bạn đi xe buýt, 15 bạn đi xe đạp, sô' còn lại đi bộ. Hãy tính tỉ sô' phần trăm số học sinh lớp 6B đi bằng xe buýt, xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp rồi biểu diễn băng biểu đồ cột.
Hướng dẫn
Tỉ sô' phần trăm học sinh lớp 6B đi xe buýt là :	= 15%;
Tỉ sô' phần tràm học sinh lớp 6B đi xe đạp là : 15'19?.% _ 37 5%;
40
Tỉ sô' phần trăm học sinh lớp 6B đi bộ là :
100% - (15% + 37,5%) = 47,5%.
Biểu đồ : Học sinh tự vẽ.
GIẢI BÀI TẬP
Để đi từ nhà đến trường, trong sô' 40 học sinh lớp 6B có 6 bạn đi xe buýt, 15 bạn đi xe đạp, sô' còn lại đi bộ. Hãy tính tỉ sô' phần trăm sô' học sinh lớp 6B đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với sô' học sinh cả lớp rồi biểu diễn bằng biểu đồ cột.
Với các sô' liệu nêu trên, hãy dựng biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông.
Giải
g
Tỉ lệ phần trăm sô' học sinh đi xe buýt : —7- = 15%
y	40
15
Tỉ lệ phần trăm sô' học sinh đi xe đạp : -7- = 37,5%
40
19
Tỉ lệ phần trăm sô' học sinh đi bộ :	= 47,5%
• F	■	40
50 -I
Điểm kiểm tra toán của lớp 6C đều trên trung bình và được biểu diễn như hình bên.
Có bao nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10 ?
Loại điểm nào nhiều nhất ? Chiếm bao nhiêu phần trăm ?
Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm ?
Tính tổng sô' bài kiểm tra toán của lớp 6C biết rằng có 16 bài đạt điểm 6.
Loại điểm
Giải
Có 8% bài đạt điểm 10.
Loại điểm 7 nhiều nhất chiếm tỉ lệ 40%.
Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%.
Số bài kiểm tra đạt điểm 6 là 16 bài và chiếm tỉ lệ 32%.
Vậy tổng sô bài kiểm tra là : 16 : 32% = 16.	= 50 bài.
32
Muôn đổ bê tông, người ta trộn 1 tạ xi măng, 2 tạ cát và 6 tạ sỏi.
Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bê tông.
Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó.
Giải
a) Tổng sô' thành phần của bê tông là:l + 2 + 6 = 9tạ
Xi măng chiếm tỉ lệ a 11,11%
2
Cát chiếm tỉ lệ -5% « 22,22%
9
THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ cột biểu diễn tỉ sô' phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thông Giáo dục phổ thông Việt Nam.
Giải
Tổng sô' trường học cả nước :
13076 + 8583 + 1641 = 23300
Trường Tiểu học chiếm tỉ lệ : 56,12%
Trường THCS chiếm tỉ lệ : 36,84%
Trường THPT chiếm tỉ lệ : 7,04%.
Số liệu của ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 1998 — 1999 cho biết : Cả nước ta có 5564888 học sinh THCS, trong đó có 2968868 học sinh nam. Dùng máy tính bỏ túi đề tính tỉ sô phần tràm của sô' học sinh nam và của sô' học sinh nữ so với tống sô' học sinh THCS.
Giải
Số học sinh nam THCS chiếm tỉ lệ : (2968868 : 5564888}% = 53,35%
Sô' học sinh nữ chiếm tỉ lệ : 100% - 53,35% = 46,65%.