Giải bài tập Toán lớp 4: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

  • Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 trang 1
  • Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 trang 2
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM số có HAI CHỮ số VỚI 11
Tính nhấm :
34 X 11;	b) 11 X 95;	c) 82 X 11.
Giải
34 X 11
3 + 4 = 7, viết 7 vào giữa 3 và 4 ta có 374. Vậy : 34 X 11 = 374.
11 X 95
9 + 5 = 14, viết 4 vào giữa 9 và 5 ta có 945 rồi thêm 1 vào 9 của 945 ta có 1045. Vậy : 11 X 95 = 1045.
82 X 11
8 + 2 = 10, viết 0 vào'giữa 8 và 2 ta có 802 rồi thêm 1 vào 8 của 802 ta có 902. Vậy : 82 X 11 = 902.
Tìm X :
a) X : 11 = 25
b) X :
Giải
: 11 = 78
a) X : 11 = 25
b) X :
: 11 = 78
X = 25 X 11
X = 78 X 11
X = 275
X = 858-
3. Khôi lớp Bôn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khôi lớp Năm xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cùng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh ?
Giải
Cách 1 : Số hàng cả hai khối lớp là :
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh cả hai khối lớp là :
11 X 32 = 352 (học sinh)
Cách 2 : Số học sinh khối lớp Bốn là :
17 X 11 = 187 (học sinh)
Sô" học sinh khôi lớp Năm là :
15 X 11 = 165 (học sinh)
*
Sô" học sinh cả hai khôi lớp là :
187 + 165 = 352 (học sinh)
Đáp sô': 352 học sinh.
Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
Phòng họp A có	nhiều hơn phòng họp	B	9	người.
Phòng họp A có	nhiều hơn phòng họp	B	6	người.
Phòng họp A có	ít hơn phòng họp B 6	người.
Hai phòng họp có số người như nhau.
Giai
Số người ngồi ở phòng họp A là : 11 X 12 = 132 (người)
Sô' người ngồi ở phòng họp B là : 9 X 14. = 126 (người)
Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B là : 132 - 126 = 6 (người) Vậy câu b đúng; các câu a, c, d sai.