Giải bài tập Toán lớp 4: Luyện tập chung
LUYỆN TẬP CHUNG Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, c, D (là đáp số, kết quả tính, ...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Sô gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là : A. 505 050 B. 5 050 050 c. 5 005 050 D. 50 050 050. Giá trị của chữ số 8 trong sô” 548 782 là : D.8. A. 80 000 B. 8000 c. 800 Sô lớn nhát trong các sô 684 257; 684 275; 684 752; 684 725 là : D. 684 725. A. 684 257 B. 684 275 c. 684 752 4 tấn 85kg = ... kg. Số” thích hợp để viết vào chồ chấm là : D.4058. A. 485 B. 4850 c. 4085 2 phút 10 giây = ... giây. Sô” thích hợp đế viết vào chỗ chấm là : A. 30 B. 210 c. 130 D.70. Giải b) Khoanh vào B. d) Khoanh vào c. Khoanh vào D. Khoanh vào c. Khoanh vào c. a) Hiền đã đọc bao nhiêu quyến sách ? Biểu đồ dưới đây chỉ sô” quyển sách các bạn Hiền, Hòa, Trung và Thực đã đọc trong một năm : Hòa đã đọc bao nhiêu quyển sách ? Hòa đã đọc nhiều hơn Thực bao nhiêu quyển sách ? Ai đọc ít hơn Thực 3 quyển sách ? Ai đọc nhiều sách nhát ? Ai đọc ít sách nhất ? Trung bình mỗi bạn đọc được bao nhiêu quyển sách ? Giải Hiền đã đọc 33 quyển sách. Hòa đã đọc 40 quyển sách. Hòa đã đọc nhiều hơn Thực là : 40 - 25 - 15 (quyển sách). Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách. Hòa đọc nhiều sách nhất (40 quyển sách). Trung đọc ít sách nhất (22 quyên sách). Trung bình mỗi bạn đọc được : (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách). Một cửa hàng ngày đầu bán được 120m vải, ngày thứ hai bán được bằng ỉ số mét vải bán trong ngày đầu, ngày thứ ba bán được gấp 2. đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ? Giải Ngày thứ hai bán được : 120 : 2 = 60 (m) Ngày thứ ba bán được : 120 X 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày bán được : (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140m vải.