Giải bài tập Toán lớp 4: Nhân một số với một hiệu

  • Nhân một số với một hiệu trang 1
  • Nhân một số với một hiệu trang 2
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
1. Tính giá trị của biếu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu) :
a
b
c
a X (b - c)
a X b - a X c
3
7
3
3 X (7 - 3) = 12
3x7-3x3 = 12
6
9
5
8
5
2
Giải
a
b
c
a X (b - c)
a X b - a X c
3
7
3
3 X (7 - 3) = 12
3x7-3x3 = 12
6
9
5
.	6 X (9 - 5) = 24
6x9-6x5 = 24
8
5
2
8 X (5 - 2) = 24
8x5-8x2 = 24
2. Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu đế' tính (theo mẫu) :
Mẫu :
26 X 9 = 26 X (10 - 1)
= 26 X 10 - 26 X 1
= 260 - 26 = 234.
a) 47
X
9	b)
138
X
9
24
X
99
123
X
99
Giải
a) 47
X
9 = 47 X (10 - 1)	b)
138
X
9 = 138 X (10 - 1)
= 47 X 10 - 47 X 1
= 138 X 10 - 138 X
= 470 - 47
= 1380 - 138
= 423
= 1242
24
X
99 = 24 X (100 - 1)
123
X
99 = 123 X (100 - 1)
= 24 X 100 - 24 X 1
= 123 X 100 - 123
= 2400 - 24
= 12 300 - 123
= 2376
= 12 177.
3. Một cửa hàng bán trứng có 40 giá đế' trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng ?
Giai
Số’ giá để trứng còn lại là :
40 - 10 = 30 (cái)
Sô’ trứng còn lại là :
175 X 30 = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả trứng.
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
(7 - 5) X 3 và 7 X 3 - 5 X 3.
Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một liiệu với một số.
Giải
(7 - 5)	X	3 =	2 X 3 = 6
(7 - 5)	X	3 =	7 X 3 - 5 X	3	= 21 - 15 = 6
Vậy :	(7 - 5)	X	3 =	7 X 3 - 5 X	3
Khi nhân một hiệu với một sô’ ta có thể lần lượt nhân sô’ đó với sổ’ bị trừ và sô’ trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.