Giải bài tập Toán lớp 4: Luyện tập

  • Luyện tập trang 1
  • Luyện tập trang 2
LUYỆN TẬP
1. Đặt tính rồi tính tông :
a) 2814 + 1429 + 3046
b) 26 387 + 14 075 + 9210
3925 + 618 + 535
54 293 + 61 934 + 7652
Giời
a)	2814
3925
+ 1429
+ 618 ■
3046
535
7289
5078
Vậy :
2811 + 1429 + 3046 = 7289 b) 26387
+ 14075 9210
49672 Vậy :
26 387 + 14 075 + 9210 = 49 672
Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 96 + 78 + 4 67 + 21 + 79 408 + 85 + 92
Vậy :
3925 + 618 + 535 = 5078 54293
+ 61934 7652
123879 Vậy :
54 293 + 61 934 + 7652 = 123 879
b) 789 + 285 + 15 448 + 594 + 52 677 + 969 + 123.
Gitíi
a) 96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + 21 + 79 = 67 + 100 = 167 408 + 85 + 92 = 408 + 92 + S5 = 500 + 85 = 585
b) 789 + 285 + 15 = 789 + 300 = 1089
448 + 594 + 52 = 448 + 52 + 594 = 500 + 594 = 1094 677 + 969 + 123 = 677 + 123 + 969 = 800 + 969 = 1769.
a) X - 306 = 504
a) X - 306 = 504
X = 504 + 306 X = 810
b) X + 254 = 680.
Tìm X :
Giúi
b) X + 254 = 680
X = 680 - 254 X = 426
Một xã có 5256 người. Sau một năm số dân tăng thêm 79 người. Sau một năm nữa sô’ dân lại tăng thêm 71 người. Hỏi :
Sau hai năm dân số của xà dó tăng thèm bao nhiêu người ?
Sau hai năm sô’ dân của xã dó có bao nhiêu người ?
Giải
Sau hai năm sô’ dân của xã tăng thêm :
79 + 71 = 150 (người)
Sau hai năm số dân của xã là :
5256 + 150 = 5406 (người)
Đáp số: a) 150 người; b) 5406 người.
Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b. Gọi p là chu vi của hình chữ nhật. Ta có công thức tính chu vi hình chữ nhật là :
p = (a + b) X 2	
(a, b cùng một đơn vị đo).
Áp dụng công thức trên đế tính	k
chu vi hình chữ nhật, biết :
a = 16cm, b = 12cm;
a = 45m, b = lõm.	“
Giai
Chu vi hình chữ nhật là :
p = (16 + 12) X 2 = 56 (cm).
Chu vi hình chữ nhật là :
p = (45 + 15) X 2 = 120 (m).