Giải bài tập Toán lớp 4: Luyện tập
LUYỆN TẬP 1. Đặt tính rồi tính : a) 67 494 : 7 h) 359 361 : 9 42 789:5 238 057:8. Giải a) 67494 7 h) 359361 9 44 9642 89 39929 29 83 14 26 0 81 0 Vậy : 67 494 : 7 = 9642 Vậy : 359 361 : 9 = 39 929 42789 5 238057 8 27 8557 78 29757 28 60 39 45 4 57 1 Vậy : 42 789 : 5 = 8557 (dư 4) Vậy : 238 057 : 8 = 29 757 (dư 1) Tìm hai số biết tồng và hiệu của chúng lần lượt là : a) 42 506 và 18 472; b) 137 895 và 85 287. Giải Số bé là: (42 506 - 18 472) : 2 = 12 017 Số lớn là : 12 017 + 18 472 = 30 489 Đáp số: 30 489 và 12 017. Số lớn là : (137 895 + 85 287) : 2 = 111 591 Số bé là: 111591 - 85 287 = 26 304 Đáp sô : 111 591 và 26 304. Một chuyến xe lửa có 3 toa xe, mỗi toa chỏ' 14 580kg hàng và có 6 toa xe khác, mỗi toa chở 13 275kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa xe chỏ' bao nhiêu ki-lô-gam hàng ? Giải Số toa xe có tất cả là : 3 + 6 = 9 (toa) Cả 9 toa chỏ' được : 14 580 X 3 + 13 275 X 6 = 123 390 (kg) Trung bình mỗi toa chỏ' được : 123 390 : 9 = 13 710 (kg) Đáp sô': 13 710kg hàng. Tính bằng hai cách : a) (33 164 + 28 528) : 4; b) (403 494 - 16 415) : 7. Giải Cách 1 : (33 164 + 28 528) : 4 = 61 692 : 4 = 15 423 Cách 2 : (33 164 + 28 528) : 4 = 33 164 : 4 + 28 528 : 4 = 8291 + 7132 = 15 423 Cách 1 : (403 494 - 16 415) : 7 = 387 079 : 7 = 55 297 Cách 2 : (403 494 - 16 415) : 7 = 403 494 : 7 - 16 415 : 7 = 57 642 - 2345 = 55 297.