Giải bài tập Toán lớp 4: Mét vuông
MÉT VUÔNG 1. Viết theo mẫu : Đọc Viết Chín trăm chín mươi mét vuông 990m2 Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông 1980m2 8600dm2 Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông Giải Đọc Viết Chín trăm chín mươi mét vuông 990m2 Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông 2005m2 Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông 1980m2 Tám nghìn sáu trăm dề-xi-mét vuông 8600dm2 Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông 28 911cm2 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : lm2 .. dm2 400dm2 = . 2 .. m 100dm2 = . .. m2 2110m2 .. dm2 Im2 = . .. cm2 15m2 .. cm2 10 OOOcm2 = . 2 .. m 10dm2 2cm2 = . .. cm2. lm2 =100dm2 400dm2 = 4m2 100dm2 = lm2 2110m2 = 211 000dm2 lm2 = 10 OOOcm2 15m2 = 150 OOOcm2 10 OOOcm2 = lm2 10dm22cm2 = 1002cm2. Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể ? Giải Diện tích mỗi viên gạch là : 30 X 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là : 900 X 200 = 180 000 (cm2) = 18 (m2) Đáp số: 18m2. Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây : 4 cm 6cni Vẽ thêm nét đứt như hình trên. Chiều dài hình chữ nhật EGHK là : 15 - (4 + 6)« 5 (cm) Diện tích hình chữ nhật EGHK là : 5 X 3 = 15 (cm a) Tính bằng hai cách : 36 X C7 + 3); 207 X (2 + 6). b) Tính bằng hai cách (theo mẫu) : Mẫu : 38 x6 + 38 x4 = ? Cách 1 : 38 X 6 + 38 X 4 = 228 + 152 = 380. Cách 2 : 38 X 6 + 38 X 4 = 38 X (6 + 4) = 38 X 10 = 380. 5 X 38 + 5 X 62; 135 X 8 + 135 X 2. Giải Cách 1 : 36 X (7 + 3) = 36 X 10 = 360 Cácỉi 2 : 36 X (7 + 3) - 36 x 7 + 36 X 3 = 252 + 108 = 360 ) Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 15 X 5 = 75 (cm2) Diện tích miếng bìa là : 75 - 15 = 60 (cm2) Đáp số: 60cm2.