Giải Hóa 12: Bài 20. Luyện tập: Tính chất của kim loại
BÀI 20. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP SGK TRANG 100 - 101 Câu 1. Chọn B. Câu 2. Chọn c. Câu 3. Chọn c. Câu 4. Ni phản ứng với các muối: CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3. Phản ứng: Ni + CuSO4 —> NiSO4 + Cuị Ni + Pb(NO3)2 -> Pbị + Ni(NO3)2 Ni + 2AgNO3 -> 2Agị + Ni(NO3)2 Câu 5. Đề làm sạch một mẩu thủy ngân có lẫn tạp chát kẽm, thiếc, chì, người ta khuấy mẩu thủy ngân này trong dung dịch HgSO4 vì: Zn + HgSO4 -> ZnSO4 + Hgị Sn + HgSO4 -> SnSO4 + Hgị Pb + HgSO4 -> PbSO4 + Hgị Để làm sạch một mẩu bạc có lẫn tạp chất kẽm, thiếc, chì, người ta khuấy mẩu bạc này trong dung dịch AgNO3 vì: Zn + 2AgNO3 -> Zn(NO3)2 + 2Agị Sn + 2AgNO3 —> Sn(NO3)2 + 2Agị Pb + 2AgNO3 -> Pb(NO3)2 + 2Agị Câu 6. Chọn B. Cách 1: Ta có n„2 = ỳ = 0,5 (mol) => nH, = 1 (mol). Trong phân tử HC1 thì cứ 1 mol H+ có 1 mol cr. => mrauô-i = mHci + ưigôcaxit = 20 + 35,5 = 55,5 (gam). Cách 2: Gọi X, y lần lượt là số mol Fe và Mg. Fe + 2HC1 -> FeCl2 + H2t (mol) X XX Mg + 2HC1 -> MgCl2 + II2t (mol) y • y y 56x + 24y = 20 Theo đề bài, ta có hệ phương trình: ĩ X + y = — 2 Giải hệ phương trình, ta được: X = y - 0,25 => mFeCl2 = 127 X 0,25 = 31,75 (gam) và mMgCl2 = 95 X 0,25 = 23,75 (gam). Vậy mhaimu4ì = 55,5 (gam). Câu 7. Chọn D. Ta có: nH = = 0,05 (mol). 2 22,4 Gọi M là nguyên tử khối trung bình (NTK) của hai kim loại. M + 2HC1 -» MC12 + H2T (mol) 0,05 <- 0,05 => M = - 10 (g/mol). 0,05 Kim loại có NTK > 10 là Fe = 56. Kim loại có NTK < 10 là Be = 9 (hóa trị II). Câu 8. Chọn B. Phản ứng: (mol) 4M + nO2 -> 2M2O„ 0,15 n M2On + 2nHCl -> 2MCln + nH2O M + nHCl ->MCÌn+ ỊH2T (mol) => ni,j = n n 1,0 n Biện luận: +) n = 1 => M = 9 (loại vì không có kim loại nào) +) n = 2 => M = 18 (loại) +) n = 3 => M = 27: nhôm (Al) GIÃI BẢI TẬP HOÁ HỌC 12 - co' BẢN Câu 9. Chọn D. Câu 10. Phản ứng: Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Agị Cu + 2Fe(NO3)3 -> Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 Chất rắn A là Ag. Dung dịch B gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.