Giải Hóa 12: Bài 25. Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

  • Bài 25. Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng trang 1
  • Bài 25. Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng trang 2
BÀI 25. LUYỆN TẬP : TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM
KIM LOẠI KIẾM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP SGK TRANG 132
Câu 1. Chọn D. Gọi X, y lần lượt là số mol của NaOH và KOH: NaOH + HC1 -> NaCl + H2O KOH + HC1 -> KC1 + H2O
_ ,	A , .	, . ,	40x + 56y = 3,04
Theo đề bài, ta có hệ phương trình: í „„ „	„, „	, ,
H s	[58,5x + 74,5y = 4,15
Giải hệ phương trình, ta có: X = 0,02 (mol); y = 0,04 (mol).
Vậy: mNa0H = 0,02 X 40 = 0,8 (gam) và mK0H = 0,04 X 56 = 2,24 (gam).
GIÃI BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 - cơ BẢN	65
Câu 2. Chọn c.
Ta có: nc„ =	= 0,3 (mol).
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
íx + 2y = 0,3 |x + y = 0,25
Giải hệ phương trình, ta có: y = 0,05; X = 0,2.
Khối lượng kết tủa thu được là: 0,2 X 100 = 20 (gam).
Câu 3. Chọn c.
Câu 4.
Phản ứng:
MgCO3 + 2HC1 -> MgCla + co2t + H20	(1)
BaCO3 + 2HC1 -> BaCl2 + co2t + H20	(2)
co2 + Ca(OH)2 -> CaCO3ị + H20	(3)
Từ (1), (2), (3) => nCOj = nMgCOa +	= 0,2 (mol) thì lượng kết
tủa thu được là lớn nhất.
Ta có:	+ 28'1.l(10.°? a) = 0.2
100 X 84	100 X 197
Giải phương trình, ta được: a = 29,89%.
Câu 5. Chọn B.
Câu 6. Chọn c.
Phản ứng:
Ca(OH)2 + co2 —> CaCO3ị + H20 (mol) 0,03	<-^ = 0,03
Ca(HCO3)2 —CaCO3ị + co2f + H20
(mol) -I- = 0,02	0,02
100
Tổng số mol co2 là: 0,03 + 0,02 + 0,02 = 0,07 (mol).
,,	GIẢI BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 - cơ BẢN