Giải Hóa 12: Bài 27. Sắt
CHƯƠNG VII. SẮT VÀ MỘT SÔ KIM LOẠI QUAN TRỌNG BÀI 27. SẮT KIẾN THỨC CẦN NHỚ Tính chất hóa học Tác dụng với phi kim 0 0 0 +2 -2 Tác dụng với lưu huỳnh: Fe + s ——■> Fe s _ 0 0 0 . Tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 —-—> Fe3Ơ4 Tác dụng với CI2: 2Fe + 3CI2 —-—> 2FeCỈ3 Tác dụng với axit Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Fe + H2sÕ4 -> FeSO4 + H2t Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng: Fe + 4HNO3 loãng -> Fe(NO3)3 + NOT + 2H2O Chú ý: Fe bị thụ động với các axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội. Tác dụng với dung dịch muối Fe + C11SO4 -> FeSO4 + Cuị Tác dụng 'lới nước 3Fe + 4H2O —'° Fe3O4 + 4H2t Fe + H2O t0> 570°c > FeO + H2t Quặng sắt trong tự nhiên Quặng manhetit (Fe3O4) (hiếm có trong tự nhiên), quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit (FeS2). HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP SGK TRANG 141 Câu 1, Chọn B. Câu 2. Chọn B. Câu 3. Chọn c. Gọi M là kim loại cần tìm. Phản ứng: 2M + nH2SO4 —> M2(SO4)n + nH2T (gam) 2M (2M + 96n). (gam) ' 2,52 6,84 Theo đề bài, ta có phương trình: 2,52 X (2M + 96n) = 2M X 6,84 M = 28n, nghiệm phù hợp là n = 2. Vậy kim loại M là Fe. GIẢI BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 - cơ BÃN Câu 4. Chọn B. Ta có: nH = = 0,015 (mol) - 22,4 Gọi M là kim loại cần tìm và có hóa trị n. Khối lượng kim loại phản ứng với HC1 : 50 = 0, 84 (gam) Phản ứng: M + nHCl -> MC1„ + ?-H2t 2 0,84 gan 0,015 mol Theo đề bài, ta có phương trình: X M = 0,84 => M = 28n => n = 2 và M = 56: sắt (Fe). n Câu 5. nx T nx T + 3x = + 4,5x = = 0,55 22,4 Gọi số mol của M là X thì số mol của Fe là 3x. Phản ứng xảy ra: 2M + 2nHCl 2MCln + nH2T (mol) X 0,5nx Fe + 2HC1 -> FeCl2 + H2T (mol) 3x 3x 2M + nCl2 -> 2MCln (mol) X 0,5nx 2Fe + 3C12 —> 2FeCỈ3 (mol) 3x 4,5x Theo đề bài, ta có hệ phương trình: 8,96 _ 22,4 " 13,2 0,4 Giải hệ phương trình, ta có: n = 2; X = 0,1. Mà: 56 X 0,3 + M X 0,1 = 19,2 => M = 24: magie (Mg) Vậy: %mFe = -ặỆ X 100% = 87,5% 19,2 và %mMg = 100% - 87,5% = 12,5%.