Giải Hóa 12: Bài 9. Amino axit
BÀI 9. AMINOAXIT A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Khái niệm Aminoaxit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COƠH). Thí dụ: H3C—CH—COOH ĩalanin) NH2 Tên gọi của các aminoaxit xuất phát từ tên axit cacboxylic tương ứng (tên hệ thống, tên thường) có thêm tiếp đầu ngữ amino và số hoặc chữ cái Hy Lạp (a, p,...) chỉ vị trí của nhóm NH2 trong mạch, gọi là tên thay thế, tên bán hệ thống. Ngoài ra, các a-aminoaxit có trong thiên nhiên thường được gọi bằng tên riêng (tên thường). GIẢI BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 - Cơ BẢN cấu tạo phân tử và tính chất hóa học Cấu tạo phân tử Phân tử aminoaxit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit và nhóm amino (NH2) thể hiện tính bazơ nên thường tương tác với nhau tạo ra ion lưỡng cực: H2N-CH2-COOH 3* H3N+-CH2-COO" Dạng phân tử dạng ion lưỡng cực Do đó, các aminoaxit là những hợp chất ion nên ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. Tính chất hóa học Tính chất lưỡng tính: HOOC-CH2NH2 + HC1 > HOOC-CH2-NH3C1- H2N-CH2COOH + NaOH > H2N-CH2-COONa + H2O Tính axit - bazơ của dung dịch amìnoaxit: Trong dung dịch, glyxin có cân băng: H2N-CH2-COOH 7=^ H3N-CH2-COO- ■=> không làm đổi màu quỳ tím. Axit glutamic có cân bằng: HOOC-CH2CH2CH-COOH ~OOC-CH2CH2CH-COO- + H+ NH2 n+h3 => làm quỳ tím hóa hồng. Phản ứng riêng của nhóm -CQOH (phản ứng este hóa) NHo-CHz-COOH + C2H5OH H2N-CH2-COOC2H5 + H2O Thực ra, este hình thành dướỉ dạng muối: C1'H3 N- c H2 - c OOC2H5. Phản ứng trùng ngưng Khi đun nóng các e-hoặc co-aminoaxit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra polime thuộc loại poliamit: nH2N-(CH2)5-COOH —[-NH-(CH2)5-CO-]n + nH2O GIẢI SÀI TẬP HOÁ HỌC 12 - Cơ BẢN B. HƯỚNG DẪN GIÂI VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP SGK TRANG 48 Câu 1. Chọn c. Phân tử C4H9NO2 có 5 đồng phân aminoaxit là đồng phân cấu tạo của nhau: HoC-C—COOH H3C—CH2—CH—COOH ; H3C-CH-CH2-COOH ; 3 I ĩ i nh2 nh2 nh2 2 CH3 H2N-CH2-CH2-CH2-COOH ; H2N-CH2-CH-COOH Câu 2. Chọn D. CH3CH2COOH: làm quỳ tím hóa đỏ. CH3(CH2)3NH2: làm quỳ tím hóa xanh. H2NCH2COOH: không đổi màu quỳ tím. Câu 3. Xét 100 gam (X); => mc = 40,45 (gam); mH = 7,86 (gam); mN = 15,73 (gam) và mo = 100 - (40,45 + 7,86 + 15,73) = 35,96 (gam). ỉ i.’, 1Ầ ......... ị _ 40,45 7,86 35,96 15,73 o . c . o . 1 Lập ty lệ X : y : z : t = : ■’ = 2 : 5 : 2 : 1 12 1 16 14 Vì CTPT trùng với công thức nguyên nên CTPT (X): C2H5O2N. Công thức cấu tạo của (X): H2N-CH2-COOH: glyxin. Câu 4. H3C-CH-COOH + NaOH -> H3C-CH-COONa + H2O V ĩ NH, NH2 2H3C-ch—COOK +H2SO4-> |h3C~CH-Nh1sO4 NH2 |_ COOH j2 h,C-CH-COOH + CH3OH HC1“°h" > H3C-ch-COOCH 3 + H2O 1 I . NH2 nh2 Câu 5. a) nH2N-(CH2)6-COOH ■ tTùngnsưng > [-NH-ÍCHsVCG-ln + nH2O nH2N-(CH2)ĩ0-COOH ■ > [-NH7CH2)10-CO-]n + nH20 Câu 6. Theo đề: Ma = 44,5 X 2 = 89 (gam). Sơ đô: A + Ơ2 —CO2 + H2O + N2 Ta có: mc = ’ = 3,6 (gam); mH = -— = 0,7 (gam); 44 18 mN = 1;12 x, 28 =1,4 (gam) và mo = 8,9-(3,6 + 0,7 + 1,4) = 3,2 (gam). 22,4 Lập tỉ lệ X : y : z : t = Gọi công thức tổng quát của A là CxHyOzNt (x, y, z, t e N). 3/5 : 0/7 . 3/2 ' Ũ 12 1 : 16 : 14 = 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3 : 7 : 2 : 1 Công thức nguyên của A là (C3H7O2N)n. Mà Ma = (C3H7O2N)n = 89 => n = 1. Vậy CTPT của A là C3H7O2N. Công thức cấu tạo: H2N—CH2—C—OCH3 (A) 0 h2n—ch2—cooh (B)