Giải Toán 10: Ôn tập chương V
ÕN TẬP CHƯƠNG V BÀI 1 Chỉ rõ các bước để: Lập bảng phân bô' tần suất ghép lớp; Lập bảng phân bố tần số ghép lớp. — Giải Học sinh xem lại sách giáo khoa. BÀI 2 Nêu rõ cách tính số trung bình cộng, số trung vị, mốt, phương sai và độ lệch chuẩn. Giải Học sinh xem lại sách giáo khoa. BÀI 3 Kết quả điều tra 59 hộ gia đình ở một vùng dân cư về sô' c on của mỗi hộ gia đình là: 3 2 1 1 1 1 0 2 4 0 3 0 1 3 0 2 2 2 1 3 2 2 3 3 2 2 4 3 2 2 4 3 2 4 1 3 0 1 3 2 3 1 4 3 0 2 2 1 2 1 2 0 4 2 3 1 1 2 0 a) Lập bảng phân bô' tần sô' và tần suất. b) Nêu nhận xét về sô' con của 59 gia đình đã được điều tra. c) Tính số' trung bình cộng, sô' trung vị, mô't của các sô' liệu thống kê đã cho. Giải a) Bảng phân bố tần số và tần suất. Sô' con 0 1 2 3 4 Cộng Tần sô' 8 13 19 13 6 59 Tần suất (%) 13,6 22,0 32,2 22,0 10,2 100(%) Nhận xét-. Trong 59 hộ gia đình được khảo sát, ta thấy: Chiếm tỉ lệ thấp nhất (10,2%) là những gia đình có 4 con. Chiếm ti lệ cao nhâ't (32,2%) là những gia đình có 2 con. Phần lớn (76,2%) là những gia đình có từ 1 con đến 3 con. X = 2 (con); Me = 2 (con); Mo= 2 (con). BÀI 4 Cho hai dãy sô liệu thống kê sau đây: Khối lượng (tính theo gam) của nhóm cá thứ 1 645 650 645 644 650 635 650 654 650 650 650 643 650 630 647 650 645 650 645 642 652 635 647 652 Khôi lượng (tính theo gam) của nhóm cá thứ 2 640 650 645 650 643 645 650 650 642 640 650 645 650 641 650 650 649 645 640 645 650 650 644 650 650 645 640 Lập bảng phân bô' tần số và tần suâ't ghép lớp theo nhóm cá thứ với các lớp là: [630 ; 635) ; [635 ; 640) ; [640 ; 645) ; [645 ; 650) ; [650 ; 655] Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp theo nhóm cá thứ với các lớp là: [638 ; 642) ; [642 ; 646) ; [646 ; 650) ; [650 ; 654] Mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp đã được lập ở câu a) bằng cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất. Mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp đã được lập ở câu b), bằng cách vẽ biểu đồ tần số hình cột và đường gấp khúc tần số. Tính số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn của các bảng phân bô' đã lập được. Từ đó, xét xem nhóm cá nào có khối lượng đồng đều hơn. • “ - - - Giải ~ a) Bảng phân bô' tần sô' và tần suất ghép lớp theo nhóm cá thứ 1. Lớp khối lượng (gam) Tần số Tần suất (%) [630 ; 635) 1 4,2 [635 ; 640) 2 8,3 [640 ; 645) 3 12,5 [645 ; 650) 6 25,0 [650 ; 655] 12 50,0 Cộng 24 100 (%) b) Bảng phân bô' tần sô' và tần suất ghép lớp theo nhóm cá thứ 2. Lớp khôi lượng (gam) Tần sô' Tần suất (%) [638 ; 642) 5 18,5 [642 ; 646) 9 33,3 [646 ; 650) 1 3,7 [650 ; 654] 12 44,5 Cộng 27 100 (%) c) Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất về khối lượng của nhóm cá thứ 1. d) Biểu đồ tần số hình cột và đường gâp khúc tần số về khôi lượng của nhóm cá thứ 2. Dựa vào bảng câu a), ta tính được X ~ 648g ; sx ~ 33,2 ; sx ~ 5,76. Dựa vào bảng câu b), ta tính được: y ~ 647g ; Sy ầ 23,14 ; sy « 4,81. Hai nhóm cá có khối lượng được đo theo cùng một đơn vị đo, khối lượng trung bình của chúng xấp xỉ nhau. Nhóm cá thứ 2 có phương sai bé hơn. Từ đó suy ra rằng nhóm cá thứ 2 có khôi lượng đồng đều hơn. BÀI 5 Cho dãy số liệu thỡng kê Mức lương hàng năm của các (đơn vị nghìn đồng) cán bộ và nhân viên trong một công ti 20910 76000 20350 20060 21410 20110 21410 21360 20350 21130 20960 125000 Tìm mức lương bình quân của số trung vị của dãy số liệu. Nêu ý nghĩa của sô trung vị. các cán bộ và nhân viên trong công ti, Giải X = 34087500 đồng. Sắp thứ tự cho các số liệu đã cho, ta thu được dãy không giảm số liệu sau: 20060, 20110, 20350, 20350, 20910, 20960’, 21130, 21360, 21410, 21410, 76000, 125000(nghìn đồng) 20960 + 21130 z _ _ ' Từ đó ta có: Me = —— 21045 (nghìn đồng). Trong các số liệu thống kê đã cho có sự chênh lệch nhau rất lớn, nên sô trung vị (Me= 21045000đ) được chọn làm đại diện cho mức lương hàng năm của mỗi người trong 12 cán bộ và nhân viên của công ti đã được khảo sát. BÀI 6 Người ta đã tiến hành thăm dò ý kiến của khách hàng về các mẫu Mẫu 1 2 3 4 5 Cộng Tần số . 2100 1860 1950 2000 2050 10000 a) Tìm mốt của bang p lân bố tần sô đã cho. 1, 2, 3, 4, 5 của một loại sản phẩm mới được sản xuất ở một nhà máy. Dưới đây là bảng phân bố tần số theo số phiếu tín nhiệm dành cho các mẫu kể trên. Trong sản xuất, nhà máy nên ưu tiên cho mẫu nào? . , , ' ' Giải .............. Mot la man 1. Trong sản xuất, nhà máy nên ưu tiên cho mẫu 1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Chọn phương án đúng trong các bài tập sau: Cho bảng phân bố tần số Tiền thưởng (triệu đồng) cho cán bộ và nhân viên trong một công ti. Tiền thưởng 2 3 4 5 6 Cộng Tần số 5 15 10 6 7 43 Mốt của bảng p lân bô' tần số đã cho là: (A) 2 triệu đồng; (B) 6 triệu đồng; (C) 3 triệu đồng; (D) 5 triệu đồng. 8. Cho bảng phân bố tần số Tuổi thọ của 169 đoàn viên thanh niên Tuổi 18 19 20 21 22 Cộng Tần sô' 10 50 70 29 10 169 Sô trung vị của bảng phân bô tần số đã cho là: (A) 18 tuổi; (B) 20 tuổi; (C) 19 tuổi; (D) 21 tuổi. Cho dãy số liệu thống kê 21, 23, 24, 25, 22, 20 Sô' trung bình cộng của các số liệu thông kê đã cho là: (A) 23,5 (B) 22 (C) 22,5 (D) 14 10. Cho dãy số liệu thống kê 11. Ba nhóm học sinh gồm 10 người, 15 người, 25 người. Khôi lượng trung bình của mỗi nhóm lần lượt là: 50 kg, 38 kg, 40 kg. Khôi lượng trung bình của cả ba nhóm học sinh là: (A) 41,4 kg (C) 26 kg (B) 42,4 kg (D) 37 kg KẾT QUẢ (C) (B) (C) (D) (A) ĐỀ KIỂM TRA MẪU 1 TIẾT ĐỀ SỐ 1 (45 PHÚT) Cho bảng phân bố tần số ghép lớp sau: Thành tích nhảy xa của 45 học sinh lớp 6A ở trường Trung học cơ sở T. Lớp thành tích (m) Tần số [2,2 ; 2,4) 3 [2,4; 2,6) • 6 [2,6 ; 2,8) 12 [2,8 ; 3,0) 11 [3,0 ; 3,2) 8 [3,2 ; 3,4] 5 Cộng 45 Câu 1 (3 điểm) Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép ló'p, với các lớp như ở bảng trên. Câu 2 (1,5 điếm) Dựa vào kết quả của câu (1), hãy nêu nhận xét về thành tích nhảy xa của 45 học sinh kể trên. Câu 3 (3,5 điểm) Hãy tính số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn của các số liệu thông kê đã cho. Cho biết thêm rằng thành tích nhảy xa của các học sinh lớp 6B, 6C (cũng ở trường T) có: Số trung bình cộng đều bằng 3,Om; Phương sai lần lượt bằng 0,3; 0,2. Hãy so sánh thành tích nhảy xa của học sinh ở ba lớp kế trên. Câu 4 (2 điểm) Hãy vẽ biểu đồ tần suất hình cột đê mô tả bảng phân bô' tần suất ghép lớp đã lập ở câu 1. ĐỀ SỐ 2 (45 PHÚT) Câu 1 (8,5 điếm) Cho bảng phân bố tần số ghép lớp sau: Khối lượng của 85 con lợn (của đàn lợn I) được xuất chuồng (ở trại Lớp khối lượng (kg) Tần số [45 ; 55) 10 [55 ; 65) 20 [65 ; 75) 35 [75 ; 85) 15 [85 ; 95] 5 Cộng 85 (3 điểm). Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép lớp, với các lớp như ở bảng trên. (2 điểm). Dựa vào bảng phân bố tần suất ghép lớp đã lập được, hãy xác định xem: Số" lợn (của đàn lợn I) có khối lượng từ 75 kg trở lên chiêm bao nhiêu phần trăm? Số lợn (của đàn lợn I) có khối lượng từ 55 kg đến dưới 85 kg chiêm bao nhiêu phần trăm? (3,5 điểm) Hãy tính số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn của các số liệu thông kê đã cho. Biết rằng sau đó hai tháng, trại N cho xuất chuồng thêm hai đàn lợn, trong đó: Đàn lợn II có khôi lượng trung bình bằng 78 kg và phương sai bằng ioo. Đàn lợn III có khối lượng trung bình băng 78 kg và phương sai bằng 110. Hãy so sánh khôi lượng của lợn trong ba đàn lợn kể trên. Câu 2 (1,5 điếm) Cho biếu đồ hình quạt Cơ câ'u (phân loại) tập thế học sinh khôi 10 trường Trung học phố thông H, phân theo điểm thi Toán (cuối năm học 2000 - 2001) Học sinh kém (đạt từ điểm 1 đến điếm 2). Học sinh yếu (đạt từ điếm 3 đến điểm 4). Học sinh trung bình (đạt từ điểm 5 đến điểm 6). Học sinh khá (đạt từ điểm 7 đến điểm 8). Học sinh giỏi (đạt từ diêm 9 đến điếm 10). Dựa vào biểu đồ hình quạt đã cho, hãy lập bảng cơ câu theo mẫu sau: Cơ cấu (phân loại) tập thể học sinh khối 10 trường Trưng học pliổ thông H, phân theo điểm thi Toán (cuối năm học 2000 -2001) Các loại học sinh Sô' phần trăm Học sinh kém (đạt từ 1 điểm đến 2 điểm) Học sinh yếu (đạt từ 3 điểm đến 4 điếm) Học sinh trung bình (đạt từ 5 điếm đến 6 điểm) Học sinh khá (đạt từ 7 điểm đến 8 điểm) Học sinh giỏi (đạt từ 9 điểm đến 10 điểm) Cộng 100 (%)