Giải bài tập Toán 7 Bài 2. Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu
§2. BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU ■ ■ BÀI TẬP VẬN DỤNG LÍ THUYẾT Quan sát bảng ở bài tập 4. Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng : ơ dòng trên, ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. ơ dòng dưới, ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. Hướng dẫn 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 GIẢI BÀI TẬP Trò chơi toán học : Thông kê ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và những bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm. Điền kết quả thu được theo mẫu trong bảng sau : Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tần sô’ (n) N = Giải Học sinh tự thực hiện theo hướng dẫn sau : Ví dụ : Thống kê ngày, tháng, năm sinh Tên học sinh A B c Ngày, tháng, năm sinh Sắp xếp theo tháng sinh Tên học sinh A B c Tháng sinh Sắp xếp theo nhóm (cùng tháng sinh) Tháng sinh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tên học sinh Sau đó điền kết quả thu được vào bảng. Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng sau : 2 2 2 2,2 3 2 1.0 2 2423213222 2410322231 Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? Từ đó lập bảng "tần số". a) b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào ? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu ?). Giải Dấu hiệu cần tìm hiểu là số con (của mỗi gia đình). Bảng tần số : Số con (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. Số gia đình đông con từ 3 con trở lên là 7, chiếm tỉ lệ 23,3%. Tuổi nghề (tính theo năm) của một số công nhân trong một phân xưởng được ghi lại ở bảng sau : Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? Lập bảng "tần số" và rút ra một số nhận xét (số các giá trị của dấu hiệu, số các giá trị khác nhau, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất, các giá trị thuộc vào khoảng nào là chủ yếu). Giải Dấu hiệu cần tìm hiểu là tuổi nghề (của mỗi công nhân). Số các giá trị của dấu hiệu là 25. Bảng tần số : Tuổi nghề (x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N = 25 Nhận xét : - Số các giá trị của dấu hiệu : 25. - Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu : 10. Tuổi nghề cao nhất là 10 năm. Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. Giá trị có tần số lớn nhất : 4. 15 - Tuổi nghề phần lớn là từ 4 đến 7 tuổi nghề (chiếm - 60% 25 tổng số’ công nhân). LUYỆN TẬP Một xạ thủ thi bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại ở bảng sau : 8 9 10 9 9 10 8 7 9 8 10 7 10 9 8 10 8 9 8 8 8 9 10 10 10 9 9 9 8 7 Dấu hiệu ở đây là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ? Lập bảng "tần số" và rút ra một số nhận xét. Giải Dấu hiệu ở đây là số điểm (của mỗi lần bắn). Xạ thủ đã bắn 30 phát. Bảng tần số : SỐ điểm (x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét : - Số các giá trị của dấu hiệu là 30. Sô' các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 4. Điểm số cao nhất là 10. Điểm số thấp nhất là 7. Điểm số có tần số lớn nhất là 9. Số điểm 8 và 9 là chủ yếu (chiếm tỉ lệ cao). Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 35 học sinh được ghi ở bảng sau : 3 10 7 8 10 9 6 . 4 8 7 8 10 9 5 8 8 6 6 8 8 8 7 6 10 5 8 7 8 8 4 10 5 4 7 9 Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? Lập bảng "tần số" và rút ra một số nhận xét. Giải Dấu hiệu ở đây là thời gian (giải một bài toán của mỗi học sinh). Số các giá trị là 35. Bảng tần số : Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 Nhận xét : Số các giá trị của dấu hiệu là 35. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 8. Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút. Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút. Giá trị có tần số lớn nhất là 8. Giá trị thuộc vào khoảng thời gian từ 7 đến 10 phút là chủ yếu.