Giải Lịch Sử lớp 7 Bài 30: Tổng kết
TỔNG KẾT HƯỚNG DẪN HỌC 1. Mục tiêu bài học Củng cố kiến thức cơ bản một cách có hệ thống về : Lịch sử thế giới trung đại và lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX. Lịch sử thế giới trung đại với những kiến thức cơ bản, những đặc điểm chính của chế độ phong kiến phương Đông (đặc biệt là Trung Quốc) và xã hội phong kiến châu Âu. Những nét lớn trong quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX : + Nhớ được tên các triều đại phong kiến Việt Nam. + Hiểu và nêu được những nét chính phản ánh diễn biến của lịch sử dân tộc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội. + Nhớ và kể được tên và niên đại các cuộc kháng chiến lớn của dân tộc từ thế kỉ X - XVIII, tên và công lao chính của các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong công cuộc dựng nước và giữ nước. KIẾN THỨC Cơ BẢN Mục 1. Khái quát lịch sử thê'giới trung đại Hầu hết các quốc gia phong kiến ở châu Âu cũng như phương Đông đều theo chế độ quân chủ (do vua đứng đầu). Ớ phương Đông, nền chuyên chế đã có từ thời cổ đại. Sang xã hội phong kiến, nhà nước quân chủ chuyên chế ngày càng được hoàn thiện hơn, tổ chức ngày càng chặt chẽ hơn. Vua có thêm quyền lực, trở thành đại vương hay hoàng đế. 0 châu Âu phong kiến giai đoạn đầu, quyền lực của nhà vua rất hạn hẹp, thực chất cũng chỉ là một lãnh chúa lớn - đó là chế độ phong kiến phân quyền. Đến thế kỉ XV, khi các quốc gia phong kiến được thống nhất, quyền hành mới được tập trung vào tay nhà vua. Trong xã hội phong kiến ở châu Âu, giai cấp địa chủ, lãnh chúa phong kiến là giai cấp thống trị. Mục 2. Lịch sử Việt Nam từ thê'kỉ Xđến giữa thê'kỉ XIX Các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX (nhà Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ, Mạc, Lê - Trịnh ở Đàng Ngoài, chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Tây Sơn, Nguyễn). Những nét chính của lịch sử dân tộc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp), văn hoá, giáo dục. Những thành tựu nổi bật trên các lĩnh vực đó. Tên các cuộc kháng chiến lớn của dân tộc Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX bao gồm : kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán, cuộc kháng chiến chống Tống ở cuối thế kỉ X, kháng chiến chống Tống thời Lý, chống Mông - Nguyên, chống xâm lược và đô hộ Minh - khời nghĩa Lam Sơn, kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm, Thanh. Các vị anh hùng trong kháng chiến chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX : Ngô Quyền, Lê Hoàn, Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn, Lê Lợi, Nguyễn Huệ. Cách học Mục 1.. Cần lập bảng hệ thống kiến thức theo nội dung sau về thời gian hình thành, quá trình phát triển và suy vong của chế độ phong kiến phương Đông và châu Âu. Các thời kì lịch sử Xã hội phong kiến phương Đông Xã hội phong kiến châu Au Hình thành Từ thế kỉ III TCN - khoảng thế kỉ X Từ thế kỉ V đến thế kỉ X Phát triển Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XV Khủng hoảng, suy vong Từ thế kì XVI đến giữa thế kỉ XIX Từ thế kỉ XIV đến thế kỉ XV Dựa vào bảng hệ thống trên để rút ra những điểm khác nhau về sự hình thành, phát triển, suy vong của xã hội phong kiến phương Đông và châu Âu. Để củng cố kiến thức cơ bản về đặc điểm (sự khác nhau) giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến ở châu Âu, cần lập bảng hệ thống theo nội dung sau : Đặc điểm Phương Đông Phương Tây Thể chế chính trị Các giai cấp trong xã hội Kinh tế Vãn hoá - Dựa vào 2 bảng hệ thống trên để nắm được những nét khái quát về lịch sử thế giới trung đại : thời điểm và thời gian ra đời, phát triển, suy vong ; cơ sở kinh tế - xã hội, thể chế chính trị của xã hội phong kiến phương Đông và châu Âu. Mục 2. 1. Các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thê' kỉ XIX. Cần lập bảng hệ thống kiến thức theo nội dung sau : Triều đại Thời gian Vua đầu tiên Ngô Từ năm 939 đến năm 965 Ngô Quyền - Ngô Vương Đinh Từ năm 968 đến năm 980 Đinh Bộ Lĩnh - Đinh Tiên Hoàng Tiền Lê Nội dung chính của lịch sử dân tộc trên các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá. Cần lập bảng hệ thống kiến thức theo nội dung sau : Giai đoạn lịch sử Chính trị Kinh tê' Văn hoá, giáo dục Ngô, Đinh, Tiền Lê thế kỉ X Lý - Trần thế kỉ XI - XIV Hồ, Lê sơ thế kỉ XV đầu thê' kỉ XVI Mạc thế kỉ XVI Lê - Trịnh ở Đàng Ngoài Các chúa Nguyễn ở Đàng Trong Tây Sơn cuối thê' kỉ XVIII Nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX Dựa vào bảng thống kê trên để tìm hiểu các nội dung chính, những thành tựu chủ yếu của lịch sử Việt Nam thời phong kiến ở mỗi giai đoạn. Các cuộc kháng chiến lớn và tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu của dân tộc ta trong thời phong kiến. Để nắm được một cách có hệ thống theo tiến trình lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX về các cuộc kháng chiến lớn và tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu, cần phải lập bảng niên biểu theo nội dung sau : Thời gian Cuộc kháng chiến Nhân vật lịch sử tiêu biểu (anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá) Năm 938 Chống xâm lược Nam Hán Ngô Quyến Năm 981 Năm 1075- 1077 Năm 1258 Năm 1285 ... Những thành tựu văn hoá Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX. Cách học cũng như ở các mục trước, dựa vào SGK để lập bảng thống kê kiến thức và dựa vào bảng thống kê để nêu lên được những thành tựu chính về văn hoá. Lĩnh vực Thành tựu chủ yếu Tôn giáo Vãn học Giáo dục Khoa học Nghệ thuật Kĩ thuật II. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRONG SGK Có thể lập bảng thống kê những sự kiện đáng ghi nhớ của lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX theo nội dung sau : Niên đại Sự kiện Nhân vật chính Kết quả 938* Kháng chiến chống xâm lược Nam Hán Ngô Quyền Đánh tan quân xâm lược 968 - 980 Dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh Đánh bại 12 sứ quân, thống nhất đất nước. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua. Nhà Đinh thành lập, Quốc hiệu Đại Cồ Việt, Kinh đô Hoa Lư. 980-1009 1009 1010 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Tự KlỂM tra, đánh giá Câu 1. Điền tên tác giả vào bảng sau cho phù hợp với tác phẩm vãn học, sử học, địa lí, toán học, y học tiêu biểu ở nước ta từ thế kỉ XI đến nửa đầu thế kỉ XIX. Tác phẩm Tác giả Phò giá về kinh Hịch tướng sĩ Phú sông Bạch Đằng Bình Ngô đại cáo Đại Việt sử kí toàn thư Quân trung từ mệnh tập Quốc âm thi tập Hồng Đức Quốc âm thi tập Đại thành toán pháp Dư địa chí Quỳnh uyển cửu ca Truyện Kiều Đại Việt thông sử Kiến văn tiểu lục Gia Định thành thông chí Hải thượng y tông tâm lĩnh Lịch triều hiến chưorng loại chí Câu 2. Hãy điền các sự kiện lịch sử vào cột bên phải cho phù hợp với mốc thời gian ở cột bên trái. Thời gian Sự kiện lịch sử Năm 938 Nãm 981 Năm 1077 Năm 1258 Nãm 1285 Năm 1288 Năm 1427 Nãm1777 Năm 1785 Nãm1786 Năm 1789 • Câu 3. Hãy điền vào bảng thống kê dưới đây sao cho phù hợp giữa thời gian bùng nổ, địa điểm và người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa nông dân trong lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XIV đến giữa thế kỉ XIX. Thời gian bùng nổ Tên cuộc khởi nghĩa Địa điểm khởi nghĩa Ngô Bệ Nguyễn Thanh Phạm Sư Ôn Trần Tuân Trần Cảo Nguyễn Hữu Cầu Nguyễn Danh Phương Phan Bá Vành Lê Văn Khôi Nông Văn Vân Tây Sơn Câu 4. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giưa xã hội phong kiến phương Đông và châu Âu. Câu 5. Những nguyên nhân đưa đến thắng lợi trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ XVIII.