Giải bài tập Sinh Học 12 Bài 15. Bài tập chương I và chương II

  • Bài 15. Bài tập chương I và chương II trang 1
  • Bài 15. Bài tập chương I và chương II trang 2
  • Bài 15. Bài tập chương I và chương II trang 3
  • Bài 15. Bài tập chương I và chương II trang 4
  • Bài 15. Bài tập chương I và chương II trang 5
  • Bài 15. Bài tập chương I và chương II trang 6
  • Bài 15. Bài tập chương I và chương II trang 7
  • Bài 15. Bài tập chương I và chương II trang 8
§15. BÀI TẬP CHƯtiNG I VÀ CH ưtíNGII
I. BÁI TẬP CHƯƠNG I
Dưới đây là một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen:
3’... TATGGGXATGTAATGGGX ... 5’
Hãy xác định trình tự nuclêôtit của;
Mạch bổ sung với mạch nói trên
mARN được phiên mã từ mạch trên
Có bao nhiêu côdon trong mARN?
Liệt kê các bộ ba đối mã với các côdon đó.
- Trình tự nuclêôtit của mạch bổ sung với mạch trên:
5’... ATAXXXGTAXATTAXXXG ... 3’
- mARN được phiên mã từ mạch trên: AUAXXXGUAXAUƯAXXXG
Có 6 côđon trong mARN.
Các bộ ba đôi mã với 6 côđon trên mARN:
UAU, GGG, XAU, GUA, AUG, GGX
Tham lihảo bảng mã di truyền và trả lời các câu hỏi sau:
Các côđon nào trong mARN mã hỏa glixin?
Có bao nhiêu côdon mã hóa lizin? Đối với mỗi côdon hãy viêt bộ ba đối mã bổ sung.
Khi côđon AAG trển mARN được dịch mã thì axit amin nào được bổ sung vào chuỗi pôlipeptit?
Các côđon trong mARN mã hóa glixin là: GGU, GGX, GGA, GGG.
Có 2 côđon mã hóa lizin là: AAA, AAG.
Côđon AAA có bộ ba đốì mã bổ sung là: uuu.
Côđon AAG có bộ ba đối mã bổ sung là: uux.
Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã thì axit amin lyzin được bổ sung vào chuỗi pôlipeptit.
Một doạn chuỗi pôlipeptit là Arg - Gly - Ser - Phe - Val - Asp -
Arg dược mã hóa bởi doạn ADN sau:
-GGXTAGXTGXTTXTTTGGGGA- -XXGATXGAXGAAGAAAXXXXT-
Mạch nào là mạch mã gốc? Đánh dấu mỗi mạch bằng hướng dúng của nó (5’ —■ 3’ hay 3’ -* 5’)
Mạch mã gốc là mạch thứ hai của đề:
3’ -TXXXXAAAGAAGXAGXTAGXX-	5’
Mạch bổ sung:
5’	-AGGGGTTTXTTXGTXGATXGG-	3’
Một doạn pôlipeptit gồm các axit amin sau: ...Val - Trp - Lys - Pro...
Bao nhiêu côdon mã hóa cho đoạn pôlipeptit đó?
Viết trình tự các ribônuclêôtit tương ứng trên mARN
Trả lời:
Có 4 côđon mã hóa cho đoạn pôlipeptit gồm các axit amin sau:
... Val - Trp - Lys - Pro ...
Trình tự các ribônuclêôtit tương ứng trên mARN có thể là:
... GUU - UUG - AAA - xxu ... .
Một doạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau:
... XAUAAGAAUXUUGX...
Viết trình tự nuclêôtit của ADN dã tạo ra đoạn mARN này.
Viết 4 axit amin có thể dược dịch mã từ diểm khởi đầu của đoạn mARN trên.
Cho rằng đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong ADN làm cho ribônuclêôtit thứ 3 làU của mARN dược thay thế bằng G:
... XAG*AAGAAUXUUGX...
Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit dược tổng hợp từ doạn gen biến dổi trên.
Cho rằng việc bổ sung thêm 1 nuclêôtit xảy ra trong ADN làm cho G được thêm vào giữa ribônuclêôtit thứ 3 và thứ 4 của mARN này:
... XAUG*AAGAAUXUUGX...
Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit dược tổng hợp từ doạn gen biến đổi trên.
Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại dột biến nào trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên prôtêin dược dịch mã (thay thê' nuclêôtit hay thêm nuclêôtit). Giải thích.
Trả lời:
Trình tự nuclêôtit của ADN đã tạo ra đoạn mARN trên là:
3’... GTATTXTTAGAAXG ... 5’
Bốn axit amin được dịch mã từ điểm khởi đầu của đoạn mARN trên là:
His - Lys - Asn - Leu.
mARN bị thay thế có trình tự các ribônuclêôtit là:
... XAG*AAGAAUXUUGX...
Trình tự các axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là:	...Gln - Lys - Asn - Leu ...
mARN: ... XAUG*AAGAAUXUƯGX ...
Trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen biến đổi trên là:	... - His - Glu - Glu - Ser - Cys - ...
Trên cơ sở thông tin ở (c) và (d), loại đột biến thêm nuclêôtit trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên prôtêin được dịch mã.
Vì từ vị trí thêm 1 nuclêôtit khung đọc bị dịch đi 1 nuclêôtit làm thay đổi tất cả các côđon từ vị trí thêm đẫn đến các axit amin bị thay đổi từ đó trở về sau.
Sô' lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 10. Đột biến có thể tạo ra tối da bao nhiêu loại thể ba ở loài này?
Đột biến có thể tạo ra tô'i đa 5 loại thể ba ở loài này.
Giả sử cây cà độc dược thuộc loại thể ba về NST số 2 (sự bắt cặp của các NST sô' 2 trong quả trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST bắt dôi với nhau và NST sô' 2 còn lại dứng một mình). Sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu loại cây con có thể được sinh ra và mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi ba cây nhiễm trên được thụ phấn bằng phấn của cây lư&ng bội bình thường.
Cây cà độc dược thuộc loại thể ba nên trong bộ NST lưỡng bội của cây này có 3 NST số 2.
Cây cà độc dược bình thường trong bộ NST lưỡng bội có 2 NST sô' 2.
NST sô' 2 ta kí hiệu là c, theo đề bài ta có sơ đồ lai:
P:
ccc
X
cc
GP:
!/2 cc, !/2 c
c
Fi:
ĩ/2 ccc
!/2 cc
Vậy có 2 loại cây con có thể sinh ra:
+ Loại cây con có thể ba về NST sô' 2 chiếm 50%.
+ Loại cây con lưỡng bội bình thường chiếm 50%.
Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật 2n = 24
Có bao nhiêu NST ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội?
Trong các dạng bộ da bội trên, dạng nào là da bội lẻ, dạng nào là da bội chẵn?
Nêu cơ chê' hình thành các dạng da bội trên.
Trả lời: Theo đề bài 2n = 24 -» n = 12
ã) - Sô' lượng NST ở thể đơn bội: n = 1 X 12 = 12 — Sô' lượng	NST	ở	thể	tam bội:	3n =	3 X 12 = 36
— Sô' lượng	NST	ở	thể	tứ bội:	4n	=	4 X 12 = 48
Trong các dạng	đa bội	trên:	+	Dạng	đa bội lẻ là	3n	= 36
+	Dạng	đa bội chẵn	là	4n	= 48
- Thể tam bội được hình thành do sự kết hợp các giao tử 2n với giao tử n bình thường trong thụ tinh ( 2n + ln — 3n).
- Thể tứ bội có thể hình thành nhờ:
+ Nguyên phân: trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n, các NST đã tự nhân đôi nhưng không phân li -> thể tứ bội 4n.
+ Giảm phân và thụ tinh: trong quá trình phát sinh giao tử, sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng -> giao tử 2n.
Thụ tinh: 2n + 2n 4n.
Những phân tích di truyền tế bào học cho biết, có 2 loài chuối khác nhau: chuối rừng lưởng bội và chuối trồng tam bội. ơ những loài này, gen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen xác định thăn thấp. Khỉ gây dột biến nhăn tạo, người ta thu dược 1 sô' dạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo các giao tử lường bội có khả năng sống.
Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình ở các phép lai sau: 2 Aaaa X (Ị Aaaa ; 2 AAaa X (Ị AAaa
Hãy cho biết một số đặc điểm quan trọng khác nhau ở chuối rùng và chuối trồng.
Giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện loài chuối trồng.
Trả lời:
a) * P:	Aaaa	X Aaaa
GP:	Vì Aa, Vì aa ;	V‘2 Aa, 14 aa
V2 Aa
14 aa
1/2 Aa
14 AAaa (cao)
14 Aaaa (cao)
Vi aa
14 Aaaa (cao)
14 aaaa (thấp)
Tỉ lệ phân li kiểu gen Fp 1 AAaa : 2 Aaaa ; 1 aaaa Tỉ lệ phân li kiểu hình Fp 3 cao : 1 thâ'p (*)P:	2 AAaa	X 31 AAaa
GP: 1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6 aa ;	1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6 aa
Fi:
$
1/6 AA
4/6 Aa
1/6 aa
1/6 AA
1/36 AAAA cao
4/36 AAAa cao
1/36 AAaa cao
4/6 Aa
4/36 AAAa cao
16/36 AAaa cao
4/36 Aaaa cao
1/6 aa
1/36 AAaa cao
4/36 Aaaa cao
1/36 aaaa thấp
Tỉ lệ phân li kiểu gen ở Fp 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaaa : 1 aaaa Tỉ lệ phân li kiểu hình: 35 cao : 1 thâ'p
b) Một số đặc điểm khác nhau của chuôi rừng và chuôi nhà:
Đặc điểm
Chuối rừng
Cliuối nhà
Lượng ADN
Bình thường
Cao
Tổng hợp chất hữu cơ
Bình thường
Mạnh
Tế bào
Bình thường
To
Cơ quan sinh dưỡng
Bình thường
To
Phát triển
Bình thường
Khỏe
Khả năng sinh giao tử
Bình thường —> Có hạt
Không có khả năng sinh giao tử bình thường nên không hạt
II. BÀI TẬP CHƯƠNG II
Bệnh phêninkètô niệu ở người là do gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menden. Một người dàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất dể cặp vợ chồng này sinh đứa con dầu lòng bị bệnh? Biết rằng, ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.
Bệnh do gen lặn quy định nên cả vợ, chồng đều có xác suất mang gen
'bệnh (dị hợp tử) là 2/3.
Xác suất để con nhận gen bệnh từ cha (hoặc mẹ) là 1/2.
Xác suất để cả 2 vợ chồng đều là dị hợp tử và sinh con bệnh là:
(2/3 X 14) (2/3 X 14) = 1/3 X 1/3 = 1/9.
Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây:
2 AaBbCcDdEe X ($ aaBbccDdee Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các NST
tương dồng khác nhau. Hãy cho biết:
Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về 5 tính trạng là bao nhiêu?
Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?
Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu?
Aa
X
aa
—»
14 Aa ,
14 aa
Bb
X
Bb
—»
14 BB ,
2/4 Bb (3/4 trội)
Cc
X
cc
->
14 Cc
,	14 cc
Dd
X
Dd
—>
14 DD
,	2/4 Dd
(3/4 trội)
Ee
X
ee
14 Ee
,	14 ee
	Phép lai
Kết quả
1
2
3
4
5
Tỉ lệ
a. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về 5 tính trang
14
3/4
1/2
3/4
1/2
9/128
b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giông mẹ
'/2
2/4
1/2
2/4
1/2
4/128 = 1/32
c. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố
14
2/4
1/2
2/4
1/2
4/128 = 1/32
Bệnh mù màu dỏ và xanh lục ở người do 1 gen lặn liên kết với NST X. Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy một người chồng bị mù màu.
Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
Trả lời:
Xác suất để mẹ truyền NST X mang gen bệnh cho con trai là 1/2. Xác suất sinh con trai là V2 nên xác suất để sinh con trai mang NST X có gen gây bệnh sẽ là 1/2 X 1/2 = 1/4.
Vì bô' bị bệnh nên con gái chắc chấn sẽ nhận gen X mang gen gây bệnh. Do vậy, xác suất để sinh con gái bị bệnh cũng sẽ bằng Vi.
Người ta lai một con ruồi cái mắt nâu và cánh ngắn, lấy từ dòng ruồi thuần chủng, với một con ruồi đực thuần chủng có mắt dỏ, cánh dài. Đời Fị có các kiểu hình như sau: toàn bộ ruồi cái có mắt đỏ, cánh dài còn toàn bộ ruồi đực có mắt đỏ nhưng cánh ngắn.
Cho cậc con ruồi đực và cái Fị giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giởi như sau:
3/8 mắt đỏ, cánh dài
3/8 mắt đỏ, cánh ngắn
1/8 mắt nâu, cảnh dài
1/8 mắt nâu, cánh ngắn
Từ kêt quả lai trên, hãy xác định kiểu gen của ruồi bố, mẹ, Fj và các con ruồi F2. Biết rằng mỗi tính trạng được quy định bởi 1 gen.
Trả lời:
Theo đề bài:
PTC: 5 mắt nâu, cánh ngắn	X đ mắt đỏ, cánh dài
Fp 9 mắt đỏ, cánh dài	X á1 mắt đỏ, cánh ngắn
=> mắt đỏ: trội (A)	, mắt nâu: lặn (a)
cánh dài: trội (B)	, cánh ngắn: lặn (b)
Tính trạng màu mắt: đỏ/ nâu = 3/1 => gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
Tính trạng chiều dài cánh:
+ 14 dài	Tỉ lệ này không đúng theo tỉ lệ phân li của Menđen
+ 4/8 ngắn => gen quy định tính trạng chiều dài cánh không
nằm trên NST thường mà nằm trên NST giới tính
=> Kiểu gen của ruồi bô' mẹ, F] và F2 như sau:
P: 9
aaXbXb
X đ
aaxby
Gp:
aXb
AXb , AY
Fp 9
AaXbXB
: Ổ
AaXhY
mắt đỏ, cánh dài
mắt đỏ, cánh ngắn
Gpp AXb, AXb, aXB, aXb
AXb, AY, aXb, Ay
F2:
?
AXb
AXb
aXB
aXb
AXb
AAXBXb đỏ, dài
AAXbXb đỏ, ngắn
AaXBXb đỏ, dài
AaXbXb đỏ, ngắn
AY
AAXbY đỏ, dài
AAXbY đỏ, ngắn
AaXBY đỏ, dài
AaXbY đỏ, ngắn
aXB
AaXBXb đỏ, dài
AaXbXb đỏ, ngắn
aaXBXb nâu, dài
aaXbXb nâu, ngắn
aY
AaXBY đỏ, dài
AaXbY đỏ, ngắn
aaXBY nâu, dài
aaXbY nâu, ngắn
6/16 mắt đỏ, cánh dài = 3/8 6/16 mắt đỏ, cánh ngắn= 3/8 2/16 mắt nâu, cánh dài = 1/8 2/16 mắt nâu, cánh ngắn = 1/8
Nếu có hai dòng ruồi giấm thuần chủng, một dòng có kiểu hình mắt nâu và một dòng có kiểu hình mắt dỏ son. Làm thê nào có thê biết dược lôcut gen quy định tính trạng màu mắt này là nằm trên NST thường, NST giới tính hay trong ti thểĩ
Để biết được lôcut gen quy định tính trạng màu mắt này là nằm trên
NST thường, NST giới tính hay trong ti thể, ta dùng phép lai thuận và phép lai nghịch:
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, cho biết được lôcut gen quỵ định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch có tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới tính và có hiện tượng di truyền chéo cho ta biết được lôcut gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X.
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau và con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì ta biết được lôcut gen quy định tính trạng màu mắt nằm trong ti thể.
Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu dỏ. Từ kết quả lai này, ta có thể rút ra kết luận gìĩ
Các alen quy định hoa trắng ở cả 2 dòng cây bố và mẹ là alen với nhau.
Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp.
c. Các alen quy định hoa trắng ở cả 2 dòng cây bô" và mẹ là không alen với nhau.
D. Chúng ta chưa thể rút ra được kết luận gì?
Đáp án: c.
Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con
A. tính trạng.	B. kiểu hình.	c. kiểu gen.	D. alen.
Đáp án: D.
Trong công nghệ di truyền, thể truyền là:
một phân tử ADN dạng vòng bất kì.
một đoạn nhỏ ADN có khả năng xâm nhập vào trong tế bào. c. plasmit.
D. một NST nhỏ.
Đáp án: c.