Giải bài tập Sinh Học 12 Bài 28. Loài

  • Bài 28. Loài trang 1
  • Bài 28. Loài trang 2
§28. LOÀI
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Ngoài kiến tliức cơ bản trong bài học, các em cần tham khảo thêm: Các cơ chế cách li sinh sản (gọi tắt là cơ chế cách li) có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành nên các loài mới nhưng các cơ chê cách li không được xem là nhân tố tiến hóa vì theo định nghĩa nhân tô tiên hóa là nhân tô làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK
Thế nào là loài sinh học?
Loài là 1 nhóm quần thể gồm các cá thế có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có sức sống và có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.
Nêu chỉ dựa vào các dặc điểm hình thái để phân biệt các loài thì có chính xác không? Giải thích.
Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân biệt các loài thì không chính xác. Vì đối với trường hợp đặc biệt các loài thân thuộc có các đặc điểm hình thái rất giông nhau, do đó phải sử dụng cùng lúc nhiều đặc điểm về hình thái, hóa sinh, phân tử,...
Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn gì dể phân biệt loài vi khuẩn này vời loài vi khuẩn khác? Giải thích.
Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn hóa sinh là tiêu chuẩn chính để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác.
Vì vi khuẩn là sinh vật đơn bào có kích thước rất nhỏ nên không thể dùng tiêu chuẩn hình thái.
Vì vi khuẩn sinh sản bằng cách phần đôi nên không thể dùng tiêu chuẩn cách li sinh sản.
Trình bày các cơ chế và vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hóa.
Các cơ chế cách li: có 2 loại:
Cách li trước hợp tủ:
Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách li trước hợp tử. Đây thực chất là cơ chế cách li ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử. Thuộc loại này có các loại:
Cách li nơi ở (sinh cảnh): Cùng khu vực địa lí những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sông ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
Cách li tập tính: Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phôi riêng nên giữa chúng thường không giao phôi với nhau.
Cách li cơ học: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Ví dụ, các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Cách li sau hợp tử:
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. Ví dụ, các cá thể của 2 loài thân thuộc có thể giao phôi với nhau tạo ra con lai nhưng con lai không có sức sông hoặc tạo ra con lai có sức sông nhưng do sự khác biệt về cấu trúc di truyền dẫn đến giảm khả năng sinh sản hoặc bất thụ.
Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vô'n gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc điểm riêng.
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất.
Khi nào thì ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó là thuộc hai loài khác nhau?
Hai cá thể đó sông trong cùng 1 sinh cảnh.
Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giông nhau.
c. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh hóa giông nhau.
D. Hai cá thể đó không giao phôi với nhau.
Đáp án: D.
Đối với các loài sinh sản hữu tính, dể xác định chính xác 2 cá thể có thuộc cùng 1 loài hay không các nhà khoa học dùng:
A. tiêu chuẩn hình thái.	B. tiêu chuẩn hóa sinh,
c. tiêu chuẩn phân tử.	D. tiêu chuẩn cách li sinh sản.
Đáp án: D.