Học Tốt Lịch Sử 10 Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy

  • Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy trang 1
  • Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy trang 2
  • Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy trang 3
PHẨN MỘT
LỊCH sử THẾ GIÓI THỜI NGUYÊN THỦY,
cổ DẠI VÀ TRUNG DẠI
I
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Bài 1. Sự XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜi
VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
KIẾN THỨC CỠ BẢN
Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy
Con người là do một loài vượn cổ chuyển biến thành.
Khoảng 4 triệu năm trước Vượn cổ chuyển biến thành Người tối cổ. Di cốt được tìm thấy ở Đông Phi, Gia va, Bắc Kinh.
Người tối cổ hầu như đã hoàn toàn đi đứng bằng hai chân. Đôi tay được tự do để sử dụng công cụ, kiếm thức ăn. Cơ thể của họ đã có nhiều biến đổi: tuy trán còn thấp và bợt ra sau, u mày còn nổi cao, nhưng hộp sọ đã lớn hơn so với loài vượn cổ và đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.	'
Đời sống vật chất của Người tối cổ:
+ Biết chế tạo công cụ.
+ Biết dùng lửa và tạo ra lửa.
+ Kiếm sống bằng săn bắt, hái lượm.
- Quan hệ xã hội của Người tối cổ là Bầy người nguyên thủy - Có người đứng đầu, có phân công lao động giữa nam và nữ, cùng chăm sóc con cái. Họ sống quây quần theo quan hệ ruột thịt, gồm 5-7 gia đình trong hang động, mái đá.
Người tinh khôn và óc sáng tạo
Khoảng 4 vạn năm trước, Người tối cổ chuyển biến thành Người tinh khôn.
Đặc điểm sinh học:
+ Xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ.
+ Bàn tay nhỏ khéo léo, ngón tay linh hoạt.
+ Hộp sọ và thể tích não lớn.
+ Đáng đứng thẳng.
+ Lớp lông mỏng không còn, có nhiều màu da. - Cấu tạo cơ thể giông người ngày nay nên còn gọi là Người hiện đại.
Tiến bộ kĩ thuật khi Người tinh khôn xuất hiện:
+ Đá được ghè sắc, gọn, nhiều chủng loại.
+ Chế tạo được cung tên.
Tiến bộ trong đời sống:
+ Cư trú nhà cửa phổ biến.
+ Thức ăn tăng lên đáng kể.
Tiến bộ kĩ thuật thời đá mới (1 vạn năm trước)
+ Đá được ghè sắc, mài nhẳn thành hình công cụ.
+ Biết đan lưới, đánh cá, làm đồ gốm.
Cuộc cách mạng thời đá mới
1 vạn năm trước, con người bước vào thời đá mới
Bước tiến trong lao động: Biết trồng trọt, chăn nuôi.
Tiến bộ trong đời sông:
+ Cư trú nhà cửa, sống định cư.
+ Có quần áo mặc.
+ Biết dùng đồ trang sức.
+ Biết nghệ thuật.
CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN
CÂU HỎI
Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng.
Phát minh quan trọng nhất của con người thời xã hội nguyên thủy là biết
A. làm lao.	B. chế tạo cung tên.
c. dùng lửa và tạo ra lửa.	D. mặc quần áo.
Trong sự thay đổi của Người hiện đại sự thay đổi quan trọng nhất là
A. não bộ,	B. da.
c. dáng đứng.	D. bàn tay.
Thành tựu quan trọng nhất của Người nguyên thủy trong quá trình chế tạo công cụ và vũ khí là
A. lưới đánh cá.	B. làm đồ gốm.
c. cung tên.	D. đá mài sắc, gọn.
Tiến bộ quan trọng nhất trong đời sông của người nguyên thủy là
A. định cư.	B. làm nhà ở.
c. biết nghệ thuật.	D. mặc quần áo.
Thời đá mới, công cụ được chế tác .như thế nào?
A. Ghè đẽo thô sơ.	B. Ghè sắc.
c. Ghè sắc, mài nhẵn.	D. Mài nhẵn hai mặt.
Tiến bộ trong lao động thời đá mới là gì?
A. Trồng trọt, chăn nuôi.	B. Đánh cá.
c. Làm đồ gôm.	D. Chăn nuôi theo đàn.
Chủng tộc xuất hiện vào thời kì nào?
A. Sơ kì đá cũ.	B. Hậu kì đá cũ.
c. Sơ kì đá mới.	D. Hậu kì đá mới.
Người ta coi thời đá mới là một cuộc cách mạng vì con người đã biết
A. mặc quần áo.	B. làm nhà để ở.
c. sống định cư.	D. trồng trọt, chăn nuôi.
Tự luận
Câu 1. Tại sao gọi là cuộc cách mạng đá mới?
Câu 2. Hãy nêu những bước tiến trong lao động và tiến bộ trong đời sống của người nguyên thủy.
II. ĐÁP ÁN
Trắc nghiệm
c. 2. A 3. c 4. D 5. c 6. A 7. B 8. D.
Tự luận
Câu 1. Gọi là cuộc cách mạng đá mới vì: con người từ chỗ chỉ biết săn bắt, hái lượm, tiến tới biết trồng trọt, chăn nuôi.
Câu 2.
Bước tiến trong lao động: biết trồng trọt, chăn nuôi.
Tiến bộ trong cuộc sông: cư trú nhà cửa, sông định cư, biết mặc quần áo, dùng đồ trang sức và biết nghệ thuật.