Học Tốt Lịch Sử 10 Bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân

  • Bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân trang 1
  • Bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân trang 2
  • Bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân trang 3
Bài 26. TÌNH HÌNH XẴ HỘI ở NỬA ĐAU thế kỉ XIX
VÀ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Tình hình xã hội và đời sống nhân dân
Tỉnh hình xã hội
Nhà Nguyễn tăng thêm tính chuyên chế, củng cố quan hệ sản xuất phong kiến.
Xã hội phân chia thành giai cấp thông trị và giai cấp bị trị.
Tệ tham quan ô lại.
Địa chủ cường hào hoành hành, ức hiếp nhân dân.
Đời sống nhân dân
Tô cao, thuế, lao dịch nặng nề.
Thiên tai, mất mùa, đói kém.
Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính
Nửa đầu thế kĩ XIX có hơn 400 cuộc khởi nghĩa, tiêu biểu là:
Khởi nghĩa do Phan Bá Vành lãnh đạo năm 1821 ở Sơn Nam hạ rồi lan ra Hải Dương, An Quảng, đến năm 1827 mới bị đàn áp.
Khởi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo, nổ ra ở úng Hòa - Hà Tây năm 1854, lan ra Hà Nội, Hưng Yên, đến năm 1855 bị đán áp.
Khởi nghĩa của binh lính do Lê Văn Khôi lãnh đạo, nổ ra năm 1833 ở Phiên An - Gia Định, đến năm 1835 bị đán áp.
Đấu tranh của các dân tộc ít người
Ở miền Bắc:
+ Khởi nghĩa do Nông Văn Vân lãnh đạo năm 1833 - 1835.
+ Khởi nghĩa do tù trưởng họ Quách lãnh đạo năm 1832 - 1838.
Ở miền Nam:
Nhiều cuộc khởi nghĩa của người Khơ me nổ ra trong những năm 1840 - 1848.
CÂU Hỏlh/À ĐÁP ÁN
CÂU HỎI
Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng.
Nhà Nguyễn đã không ngăn chặn được sự phát triển của tệ nạn nào?
A. Dịch bệnh.	B. Tham quan ô lại.
c. Cường hào hoành hành.	D. Địa chủ ức hiếp dân.
Mỗi năm, dân đinh phải chịu bao nhiêu ngày lao dịch?
A. 60 ngày.	B. 30 ngày.
c. 40 ngày.	D. 45 ngày.
Khởi nghĩa do Phan Bá Vành lãnh đạo nổ ra thời gian nào?
A. Năm 1833.	B.	Năm 1837.
c. Năm 1821.	D.	Năm 1840.
Khởi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo nổ ra thời gian nào?
A. Năm 1827.	B.	Năm 1833.
c. Năm 1821.	D.	Năm 1854.
Nông Văn Vân lãnh đạo dân tộc ít người nào khởi nghĩa?
A. Dân tộc Meo.	B.	Dân tộc Thái.
c. Dân tộc Tày.	D.	Dân tộc Mường.
Các cuộc khởi nghĩa chông triều đình nhà Nguyễn bắt đầu từ khi nào?
-A. Từ đầu thế kỉ XIX.	B.	Từ giữa thế kỉ XIX.
c. Từ năm 1821.	D.	Từ năm 1854.
Tự luận
Câu 1. Những nguyên nhân nào gây nên tình trạng khổ cực của rihân dân đầu thời Nguyễn?
Câu 2. Nêu đặc điểm của phong trào đấu tranh chông phong kiến ở nửa đầu thế kỉ XIX.
II. ĐÁP ÁN
Trắc nghiệm
B	2. A 3. c 4. D 5. c 6. A.
Tự luận
Câu 1. Những nguyên nhân gây nên tình trạng khổ cực của nhân dân đầu thời Nguyễn:
Tô cao, thuế, lao dịch nặng nề.
Địa chủ cường hào hoành hành, ức hiếp.
Thiên tai, mất mùa, dịch bệnh.
Câu 2. Đặc điểm của phong trào đấu tranh chông phong kiến nửa đầu thế kỉ XIX:
Nổ ra liên tục.
Số lượng các cuộc khởi nghĩa nhiều.
Lực lượng.mới - binh lính.