Học Tốt Lịch Sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước

  • Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước trang 1
  • Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước trang 2
  • Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước trang 3
  • Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước trang 4
sơ KẾT LỊCH sủ VIỆT ISAM
TỪ NGUồIS Gốc ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
Bài 27. QUÁ TRÌNH DựNG Nước VÀ GIỮ Nước KIẾN THỨC Cơ BẢN
Các thời kì xây dựng và phát triển đất nước.
Thời kì dựng nước đầu tiên
Khoảng thế kỉ VII trước Công nguyên trên đất Bắc Việt Nam quốc gia Văn Lang ra đời, sau đó là Âu Lạc. Nền văn minh lúa nước hình thành với nhiều thành tựu văn hóa đặc sắc.
ở Nam Trung Bộ, những thế kỉ đầu Công nguyên, quốc gia Lâm Ấp - Cham Pa ra đời và phát triển với nền văn minh độc đáo, chịu ảnh hưởng của văn hóa Ân Độ.
Quốc gia Phù Nam ra đời ở Tây Nam Bộ vào đầu Công nguyên, đến thế kỉ VI thì sụp đổ.
Giai đoạn đầu của nước Đại Việt phong kiến độc lập
Xây dựng nhà nước:
+ Năm 968, quốc hiệu Đại cồ Việt được xác định, năm 1054, quốc hiệu được đổi thành Đại Việt.
+ Nhà nước quân chủ từng bước được sửa đổi, đến thế kỉ XV thì hoàn chỉnh.
Xây dựng và phát triển kinh tế:
+ Nông nghiệp ngày càng phát triển.
+ Công thương nghiệp phát triển đa dạng.
Xây dựng nền văn hóa Đại Việt:
+ Năm 1070, nền giáo dục Đại Việt ra đời và ngày càng phát triển.
+ Phật giáo phát triển, Nho giáo từng bước được đề cao.
+ Văn học nghệ thuật dân tộc hình thành và phát triển với hàng loạt tác phẩm và công trình quý giá, mang đậm bản sắc dân tộc.
Thời kì đất nước bị chia cắt
Chiến tranh phong kiến dẫn đến sự chia cắt đất nước làm hai miền: Đàng Ngoài và Đàng Trong.
90 Ễ2S Đoàn Công Tương
Nông nghiệp Đàng Ngoài từng bước ổn định, nông nghiệp Đàng Trong phát triển, Gia Định trỏ’ thành "vựa thóc lớn".
Từ đầu thế kỉ XVII, kinh tế hàng hóa phát triển, các đô thị hình thành và hưng khởi.
Văn hóa dân gian phát triển.
Giữa thế kỉ XVII, khủng hoảng xã hội, đấu tranh của nông dân ở Đàng Ngoài và phong trào Tây Sơn ỏ' Đàng Trong bùng nổ... đất nước bước đầu thống nhất.
Đất nước ở đầu thế kỉ XIX
- Đất nước thống nhất dưới triều Nguyễn, chính quyền được xây dựng hoàn chỉnh và tính chuyên chế cao.
Kinh tế ổn định.
Văn hóa bảo thủ.
Đời sống nhân dân khó khăn, đấu tranh của nông dân lại bùng lên. II. Công cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc
Từ thế kỉ III Trước Công Nguyên, nhân dân Lạc Việt, Tây Âu hợp sức chống quân Tần xâm lược. Sau thất bại của cuộc kháng chiên chông Triệu, đất nước bị các triều đại phong kiến phương Bắc thông trị hơn 1000 năm. Thế kỉ X, cuộc đâu tranh giành độc lập đã giành được thắng lợi trọn vẹn. Đất nước bước sang kỉ nguyên phong kiến hóa.
Năm thế kỉ đầu thời phong kiến, nhân dân ta phải đồng tâm hợp lực chống quân xâm lược Tông, Mông - Nguyên.
Đầu thế kỉ XV, sau thất bại của nhà Hồ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. Khởi nghĩa Lam Sơn đã giành lại nền độc lập cho đất nước.
Cuối thế kỉ XVIII, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Huệ - Quang Trung, tiến hành kháng chiến chông Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN
CÂU HỎI
1. Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước cầu trả lời đúng.
1. Cuộc kháng chiến chông xâm lược của vương triều nào không đoàn
kết được toàn dân?
c. Trần.
A. Hồ.	B. Lý.	c. Trần.	D. Tiền Lê.
Người chỉ huy tài giỏi nhất trong các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên là
A. Trần Khánh Dư.	B. Trần Quốc.Tuấn,
c. Phạm Ngũ Lão.	D. Trần Quang Khải.
Trận thắng oanh liệt nhất trong các cuộc kháng chiến chông quân xâm lược Mông - Nguyên là
A. Hàm Tử.	B. Đông Bộ Đầu.
c. Bạch Đằng.	D. Chương Dương.
Chủ động tiến công để tự vệ là chủ trương của
A. Lê Hoàn.	B. Lê Lợi.
c. Trần Quốc Tuấn.	D. Lý Thường Kiệt.
Tư tưởng "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn" thể hiện rõ nhất trong cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn.
kháng chiến chống Thanh, c. kháng chiến chống Tông.
D. kháng chiến chông Mông - Nguyên.
Trận đánh điển hình về nghệ thuật phục binh là
A. Bạch Đằng (1288).	B. Tốt Động - Chúc Động,
c. Chi Lăng (1427).	D. Rạch Gầm - Xoài Mút.
Người anh hùng áo vải của dân tộc là
A. Ngô Quyền.	B. Lê Hoàn,
c. Trần Quốc Tuấn.	D. Nguyễn Huệ.
Tư tưởng thần tốc, chiến đấu quyết liệt và giành thắng lợi là củã cuộc kháng chiến
A. chống Tống thời Lý.	B. chông Mông - Nguyên,
c. chông Thanh.	D. chông Xiêm.
Tự lũận
Câu 1. Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
Câu 2. Thống kê các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X - XVIII theo trình tự: thời gian, vương triều hoặc người tổ chức lãnh đạo, quân xâm lược, trận quyết định.
II. ĐÁP ÁN
Trắc nghiệm
A 2. B 3. c 4. D 5. A 6. c 7. D 8. c.
Tự luận
Câu 1. Bảng thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc
SỐ’ thứ tự
Vương Triều
Người sáng lập
1
Ngô
Ngô Quyền
2
Đinh
Định Bộ Lĩnh
3
Tiền Lê
Lê Hoàn
4
Lý
Lý Công Uẩn
5
Trần
Trần cảnh
6
HỒ
Hồ Quý Ly
7
Lê
Lê Lợi
8
Mạc
Mạc Đăng Dung
9
Lê
Lê Lợi
10
Tây Sơn
Nguyễn Huệ
11
Nguyễn
Nguyễn Ánh
Câu 2. Bảng thống kê các cuộc kháng chiên, khởi nghĩa chông ngoại xâm từ thế kỉ X XVIII.
Số thứ tự
Thời gian
Vương triều hoặc người tố’ chức lãnh đạo
Quân
xâm
lược
Trận quyết định thắng lợi
1
Năm 981
Tiền Lê
Tống
Vùng Đông Bắc
2
Năm
1075 - 1077
Lý
Tống
Bôn bờ sông Như Nguyệt
3
Thế kỉ XIII
Trần
Mống
Nguyên
Bạch Đằng
4
Năm 1407
HỒ
Minh
(thất bại)
5
Năm
1418 - 1427
Lê Lợi, Nguyễn Trãi
Minh
Chi Lăng - Xương Giang
6
Năm 1785
Nguyễn Hụệ
Xiêm
Rạch Gầm - Xoài Mút
7
Năm 1789
Tây Sơn
Thanh
Ngọc Hồi - Đồng Đa