SGK Ngữ Văn 7 - Từ Hán Việt (tiếp theo)

  • Từ Hán Việt (tiếp theo) trang 1
  • Từ Hán Việt (tiếp theo) trang 2
  • Từ Hán Việt (tiếp theo) trang 3
  • Từ Hán Việt (tiếp theo) trang 4
TỪ HÁN VIỆT (tiếp theo)
- SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
Sử dụng từ Hán Việt đế tạo sắc thái biểu cảm
Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ Hán Việt (in đậm) mà không dùng các từ ngữ thuần Việt có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn) ?
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang, (đàn bà)
6-NGỬVĂN 7/1-A
Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ tù trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi. (chết, chôn)
Bác sĩ đang khám tử thi. (xác chết)
Các từ Hán Việt (in đậm) tạo được sắc thái gì cho đoạn văn trích dưới đây ? Yết Kiêu đến kỉnh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu : Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua : Để làm gì ?
Yết Kiêu : Để dùi thủng chỉêh thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ )
Ghi nhớ
Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hấn Việt để:
Tạo sắc thái hang trọng, thể hiện thái độ tôn kính ;
Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;
Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
Không nên lạm dụng từ Hán Việt
Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn ? Vì sao ?
- Kì thỉ này con đạt loại giỏi. Con để nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!
Kì thỉ này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!
- Ngoài sân, nhỉ đổng đang vui đùa.
Ngoài sàn, trẻ em dang vui đùa.
6-NGỬVĂN 7/1-B
Ghi nhớ
Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, lầm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- LUYỆN TẬP
1. Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
ỵ Công cha như núi Thái Sơn,
/ Nghĩa ... nhưnước trong nguồn chảỵ ra.
Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan ... Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ...
- (phu nhân, vợ) :
(lâm chung, sắp chết) :
Thuận ... thuận chồng tất bể Đông cũng cạn.
Con chim ... thì tiếng kêu thương, Con người ... thì lời nói phải.
v Lúc ... ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
- (giáo huân, dạy bảo) :
Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời ... của Chủ tịch Hồ Chí Minh : cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
Con cái cần phải nghe lời ... của cha mẹ.
2. Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí ?
Đọc đoạn văn sau đây trong Truyện An Dương Vương và MỊ Châu - Trọng Thuỷ, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành côthủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hoà với An Dương Vương, và sai con trai là Trọng Thuỷ sang cầu thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hoà hiếu, Trọng Thuỷgặp được Mị Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương.
(Theo Vũ Ngọc Phan)
Nhận xét về việc dùng các từ Hán Việt (in đậm) trong những câu sau :
Em đi xa nhớ bầo vệ sức khoẻ nhé !
Đồ vật làm bằng gỗ tối thì sử dụng được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ xâ'u dù làm rất cầu kì, mĩ lệ thì cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn.
Hãy dùng cặc từ thuần Việt thay thế các từ' Hán Việt trên cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.