SGK Toán 8 - Bài 11. Chia đa thức cho đơn thức
§11. Chia đa thức cho đon thức 1. Quy tắc 2 Cho đơn thức 3xy . Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy ; Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy ; Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau. Chẳng hạn : ’(15x2y5 + 12x3y2- 10xy3): 3xy2 = (15x2y5 : 3xy2) + (12x3y2 : 3xy2) + (-10xy3 : 3xy2) 3 . X 2 10 3 cho đơn thức 3xy“. Ta có quy tắc chia đa thức cho đơn thức (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B) như sau : Quy tắc • Muôn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. Ví dụ. Thực hiện phép tính : 4 3 ,,2 3 ,44, . -23 (30x y - 25x y - 3x y ): 5x y . Giải. (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4): 5x2y3 = (30x y : 5x y ) + (-25x y : 5x y ) + (-3x y : 5x y ) = 6x - 5 - 4x y. 5 ► Chú ý. Trong thực hành ta cố thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian. ?2 Áp dụng Khi thực hiện phép chia (4x - 8a y + 12a y) : (- 4x ), bạn Hoa viết: 4x4 - 8x2y2 + Ỉ2x5y = - 4a2(- A2 + 2y2 - 3x3y) nên (4a4 - 8x2y2 + 12x5y): (- 4a2) = - A2 + 2y2 - 3x3y. Em hãy nhận xét xem bạn Hoa giải đúng hay sai. Làm tính chia : (2ŨA4y - 25x2y2 - 3x2ỳ): 5x2y. BÀI TẬP Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đom thức B không : A = 15xy2+ 17xy3 + 18y2 B = 6y2. Làm tính chia : (-2x5 + 3x2 - 4x3): 2x2 ; b) (x3 - 2x2y + 3xy2) : -^-x) ; (3x2y2 + 6x2y3 - 12xy): 3xy. Làm tính chia : [3(x-y)4+ 2(x-y)3-5(x-y)2]:(y-x)2. (Gợi ý. Có thể đặt X - y - z rồi áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức). Ai đúng, ai sai ? Khi giải bài tập : "Xét xem đa thức A = 5x - 4x + 6x y có chia hết cho đơn thức B = 2x2 hay không.", Hà trả lời: "A không chia hết cho B vì 5 không chia hết cho 2", Quang trả lời: "A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B". Cho biết ý kiến của em về lời giải của hai bạn.