SGK Toán 8 - Ôn tập chương II

  • Ôn tập chương II trang 1
  • Ôn tập chương II trang 2
  • Ôn tập chương II trang 3
đơn vị diện tích).ÔN TẬP CHƯƠNG II
A.
1.
Câu hỏi
Xem các hình 156, 157, 158 và trả lời các câu hỏi sau :
Vì sao hình năm cạnh GHIKL (h. 156) không phải là đa giác lồi ?
Vì sao hình năm cạnh MNOPQ (h. 157) không phải là đa giác lồi ?
Vì sao hình sáu cạnh RSTVXY (h. 158) là một đa giác lồi ?
Hãy phát biểu định nghĩa đa giác lồi.
Hình 156
M
Hình 157
X
Hình 158
2. Điền vào chỗ trống trong các câu sau :
Biết rằng tổng số đo các góc của một đa giác n cạnh là
Ai+A2+... + An - (n-2).180°. Vậy tổng số đo các góc của một đa giác 7 cạnh là	
Đa giác đều là đa giác có	
•	(n-2).180°
Biết răng sô đo môi góc cúa một đa giác đêu n cạnh là	, vậy :
n
Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là	
Số đo mỗi góc của lục giác đều là	
Tính : a) Diện tích tam giác DBE ; b) Diện tích tứ giác EHIK.
Hình 160
Trên hình 160 (AC // BF), hãy tìm tam giác có diện tích bằng diện tích của tứ giác ABCD.
Cho hình vuông ABCD có tâm đối xứng o, cạnh a. Một góc vuông xOy có tia Ox cắt cạnh AB tại E, tia Oy cắt cạnh BC tại F (h. 161). Tính diện tích tứ giác OEBF.
Gọi o là điểm nằm trong hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng tổng diện tích của hai tam giác ABO và CDO bằng tổng diện tích của hai tam giác BCO và DAO.
c
Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6cm và 4cm. Một trong các đường cao có độ dài là 5cm. Tính độ dài đường cao kia.
Cho tam giác ABC. Gọi M, N là các trung điểm tương ứng của AC, BC.
3
Chứng minh rằng diện tích của hình thang ABNM bằng diện tích của tam giác ABC.
Vẽ ba đường trung tuyến của một tam giác (h. 162). Chứng minh sáu tam giác : 1, 2, 3, 4, 5, 6 có diện tích bằng nhau.