SGK Toán 8 - Bài 2. Hình thang

  • Bài 2. Hình thang trang 1
  • Bài 2. Hình thang trang 2
  • Bài 2. Hình thang trang 3
§2. Hình thang
b) Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang ?
e'
Định nghĩa
Tứ giác ABCD trên hình 13 có AB // CD là một hình thang. Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
Trên hình 14 ta có hình thang ABCD (AB // CD). Các đoạn thẳng AB và CD gọi là các cạnh đáy (hoặc đáy), các đoạn thẳng AD và BC gọi là các cạnh bên. Trong các hình thang mà hai đáy không bằng nhau, người ta còn phân biệt đáy lớn và đáy nhỏ.
Gọi AH là đường vuông góc kẻ từ A đến
đường thẳng CD, đoạn thẳng AH gọi là một đường cao của hình thang. Cho hình 15.
Tìm các tứ giác là hình thang.
?2
Cho biết AD IIBC (h. 16). Chứng minh rằng AD = BC, AB = CD.
Cho biết AB = CD (hr 17). Chứng minh rằng AD IIBC, AD = BC.
Hình 16	Hình 17
Hình thang ABCD có đáy AB, CD.
Hình 18
Nhận xét
Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
2.
Hình thang vuông
Trên hình 18, hình thang ABCD có AB // CD, Ấ = 90°, khi đó D = 90°. Ta gọi ABCD là /zz'rt/z thang vuông.
Định nghĩa. Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.
BÀI TẬP
Dùng thước và êke, ta có thể kiểm tra được hai đường thảng có song song với nhau hay không (xem hình 19). Trên hình 20, có những tứ giác là hình thang, có những tứ giác không là hình thang. Bằng cách nêu trên, hãy kiểm tra xem trong các tứ giác ở hình 20, tứ giác nào là hình thang.
lìm X và y trên hình 21, biết rằng ABCD là hình thang có đáy là AB và CD.
a)
b)
Hình 21
A	B
D	c
c)
9.
10.
Hình 22
Hình thang ABCD (AB // CD) có Â - D = 20°, B = 2C. Tính các góc của hình thang.
Tứ giác ABCD có AB = BC và AC là tia phân giác của góc A. Chứng minh rằng ABCD là hình thang.
Đố. Hình 22 là hình vẽ một chiếc thang.
Trên hình vẽ có bao nhiêu hình thang ?