Giải bài tập Hóa 11 Bài 10: Photpho

  • Bài 10: Photpho trang 1
  • Bài 10: Photpho trang 2
  • Bài 10: Photpho trang 3
  • Bài 10: Photpho trang 4
Bài 10 : Photpho
Photpho (P) là nguyên tố ở cùng phân nhóm chính nhóm V với nitơ (N).
p ở chu kì sau chu kì của N nên p có tính oxi hóa yếu hơn N và p có tính khử. Vì vậy NH3 bển còn PH3 kém bến hơn.
Tính oxi hóa của Photpho.
Tác dụng với kim loại: 3. Tính khử của Photpho:
2P +3Ca
-> Ca,P2
0	+3
4P +3O2—ĩ—> 2P20j (thiếu O2)
0	+5
4P +5O2——> 2P2O5 (dưoxi) (điphotpho pentaoxit)
Bài tập
Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí giữa p trắng và p đò. Trong điều kiện nào p trắng chuyển thành p đỏ và ngược lại?
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, p có tính khừ hay tính oxi hóa:
p + 02 	> P2O5
p + Ch	> PCb
p + s	> P2S3
p + s 	> P2S5
p + Mg 	> Mg3P2
p + K.CIO3 	> P2O5 + KC1
Thí nghiệm ờ hình 2.13 (SGK. Hóa học 11) chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau cùa p trắng và p đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hóa học cùa phản ứng xảy ra.
Nêu những ứng dụng của photpho. Những ứng dụng đó xuất phát từ tính chất gì cùa photpho?
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đù với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPƠ4.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
Tính nồng độ phần trăm cùa muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
★ HƯỚNG DẢN GIẢI:
Tính chất vật lí khác nhau của photpho trắng và photpho đỏ:
p trắng là chất rắn trong suốt màu trắng, p đỏ là chất bột màu đỏ.
p trắng dễ nóng chảy (44,1°C), p đỏ khó nóng chảy.
p trắng không tan trong nước, p đỏ dể hút ẩm và chảy rữa.
Khi nung nóng ở 250°C và không có không khí, p trắng chuyển thành p đỏ.
Khi nung nóng không có không khí, p đỏ chuyển thành hơi, khi làm lạnh thì hơi đó
ngưng tụ lại thành p trắng.
°	5	+s
2P+—0, —>P2OS.
2 2 5
p có tính khử.
0	7	+3
P+-CL-»PCL.
p có tính khử
2
0	+3
2P+3S—»P2S3.
p có tính khử.
p có tính khử.
6 P+ 5KC1O3 -> 3 P2 O5 + 5KC1.	p là chất khử.
p trắng bốc cháy trong không khí ở 40°C. Ở nhiệt độ này thì p đỏ chưa bốc cháy. Đến 250°C p đỏ mởi bốc cháy trong không khí
Các ứng dụng của photpho là: Phấn lớn p được dùng để sản xuất axit photphoric. Phẩn còn lại để sản xuất diêm, bom, đạn cháy, đạn khói, các ứng dụng này xuất phát từ tính
, dề cháy của photpho.
a). Phương trình hóa học:
5
2P + O2	P2O5
2
0,2 0,1
P2O5 + 4NaOH 	>	2Na2HPO4	+ H2O
0,1	0,4	0,2
6,2 ,
. SốmolPđãcháy: -^=0,2 mol
Số mol NaOH cẩn dùng vừa đủ:	0,1.4 = 0,4 mol
Khối lượng NaOH:	0,4.40 = 16g
	 	 100.16 x
Khối lượng dung dịch NaOH 32%: mdd = 32	= 50 (g)
. Khối lượng dung dịch muối tạo thành:	m = 0,2.142 = 28,4g
Khối lượng dung dịch bằng:
Khối lượng P2O5 + Khối lượng dd NaOH
(0,1.142)	50g	= 64,2g
Nống độ phần trăm:
28,4.100	
c% = - ’ _	= 44,24 %
64,2