Giải bài tập Hóa 11 Bài 7: Nitơ

  • Bài 7: Nitơ trang 1
  • Bài 7: Nitơ trang 2
  • Bài 7: Nitơ trang 3
Chương 2. NITƠ - PHOTPHO
Bài 7: Nitơ
Nguyên tử N có 7 electron và có cấu hình electron: 7N: Is2 2s2 2p3
Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng, trong đó có 3 electron riêng lẻ tạo 3 liên kết cộng hóa trị
Do đó công thức cấu tạo của phân tử nitơ là: N = N
Mỗi nguyên tử N còn lại 1 cặp electron dùng để tạo liên kết cho nhận (hay liên kết phối trí).
Thí dụ:	NH3 +H+ 	> NH4+
°	_ t°,p „
b) N2 +3H22NH3 d) 2NO + O2	> 2NO2
Các phản ứng chính:
° t° .,
3Mg+ N2 ——> Mg3N2
0	4-0	+2
c)	N2 +02 <t±=± 2N0
Điểu chế khí nitơ:
Dùng muối amoni nitrit NH4NO2 ——-» N2T + 2H2O
Dùngnatrinitritvàamoniclorua:
NaN02 + NH4CI —N2T + NaCl + 2H2O
BÀI TẬP:	
Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường, nitơ là một chất trơ? Ớ điều kiện nào nitơ trờ nên hoạt động hơn?
Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải là khí độc không?
a) Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là
L1N3 và AbN.
L13N và A1N. c. LÌ2N3 và AI2N3.
D. LÌ3N2 và AI3N2.
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhôm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này, nitơ là chất oxi hóa hay chất khử?
Nguyên tố nitơ có số oxi hóa là bao nhiêu trong các hợp chất sau: NO, NO?, NH3, NH4CI, N2O, N2O3, N2O5, Mg3N2?
Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro đề điều chế được 67,2 lít khí amoniac? Biết ràng thể tích cùa các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất cùa phản úng là 25%.
HƯỚNG DẢN GIẢI:
Phần tử nitơ gồm 2 nguyên tử liên kết cộng hóa trị hình thành một liên kết ba. Do cấu hình electron của nguyên tử nitơ: ?N: Is2 2s2 2p3
Ở phân lớp ngoài cùng 2p có ba electron riêng lẻ làm cho 2 nguyên tử nitơ nỗi cộng hóa trị ba với nhau tạo thành công thức phân tử: N = N
Ở điếu kiện thường nitơ là một chất rất trơ về mặt hóa học vì liên kết ba rất bến. Ở 3000°C nó chưa bị phân hủy thành 2 nguyên tử. Phân tử nitơ trở nên hoạt động hơn khi nó ở nhiệt độ cao.
Nitơ không duy trì sự hô hấp và sự cháy nhưng nó không phải là khí độc.
a. Chọn B. Liti nitrua là Li3N và nhôm nitrua là AlN. b. Các phương trình hóa học:
6LÌ + N2—£-> 2LÌ3N N2 bị khử xuống (-3) vậy N2 là chất oxi hóa.
2AI + N2 —2A1N Ở đây N2 cũng là chất oxi hóa.
+2	+4	-3	-3	+1	+3	+5	-3
NO; NO2;	NH3;	NH4C1;	N2O;	N2O3;	N2O5;Mg3N2
Phương trình hóa học:
N2 + 3H2 2NH3
V 3V 2V ?	?	67,21
Thê’ tích N2 là:
67,2. V. 100
2V.25
= 134,4(1)
Thể tích H2 là:
134,4.3 = 403,2 (1).