Giải bài tập Hóa 11 Bài 36: Luyên tập: Hiđrocacbon thơm

  • Bài 36: Luyên tập: Hiđrocacbon thơm trang 1
  • Bài 36: Luyên tập: Hiđrocacbon thơm trang 2
  • Bài 36: Luyên tập: Hiđrocacbon thơm trang 3
Bài 36: Luyện tập - Hiđrocacbon thơm
★ BÀI TẬP:
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân từ CsHio, CsHs. Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào phản ứng được với: dung dịch brom, hiđro bromua? Viết phương trinh hóa học của các phản ứng xảy ra.
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng sau: benzen, stiren, toluen và hex-1 -in.
Viet phương trình hóa học cùa các phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan; điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và các chất vô cơ khác.
Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNCb đặc, dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Giả sừ toàn bộ toluen chuyển thành 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Hãy tính:
Khối lượng TNT thu được.
Khối lượng axit HNOj đã phản ứng.
Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bang 91,31%.
Tìm công thức phân từ cùa X.
Viết công thức cấu tạo, gọi tên chất X.
Hiđrocacbon X ờ thể lòng có phần trăm khối lượng H xấp xi 7,7%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức nào sau đây là công thức phân tử cùa X?
A.C2H2	B.C4H4	C.CéHô	D. CsHg.
★
1.
,ch3
ch3
ch3
©rC!l\
ồ
O-CH,
■ ộ
Etylbenzen	0-
■dimetylbenzen
(m = meta)
ch3
(p - para)
(o-xilen)
(m-xilen)
(p-xilen)
b/ CTT:
or
= ch2
Vinyỉ benzen hay stiren
♦ Tác dụng với dung dịch Br2, hiđrobromua: QHg.
HƯỚNG DẢN GIẢI:
a) CtiHio:
♦ Tác dụng với hiđrobromua:
CH = CH;	/\/CH-CH3
+ HBr	> @Br
- Nhận ra hex-1-in nhờ dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng nhạt.
Stiren có phản ứng với dung dịch KMnO4 khi nguội tạo kết tủa nâu MnO2.
Toluen + ddKMnCh khi đun nóng, sau phản ứng dd KMnO4 mất màu, tạo ra kết tủa nâu.
- Benzen không có phản ứng với dung dịch KMnCh khi nguội và cả khi đun nóng.
a) Từmetan:
♦ Điểu chếetilen:	2CH4 —1500 c > C2H2 + 3H2
, ,, Pd/PbCO3 v ru C2H2 + H2	 O 3 > C2H4
b) Từ benzen: Điểu chê clobenzen:
(0 + a	(0f	+ HC1
1 mol 1 mol
Khối lượng HNO3 đã phản ứng:
_ 3.63.23 _._z,x m2=^L- = 47’25(kg)
Ankylbenzen: CnH2n-6
12n.l00
14n-6
Hoặc viết tỉ lệ:
12n	91,31
14n-6_ 100
c%= 91,31
Suy ra: n = 7
Công thức phân tử: C7Hg
Toluen (metylbenzen)
Công thức cấu tạo: CH3
XcódạngCxHy
% H = r1Q0 = 7,7	lOOy=92,4x + 7,7y
12x + y
Công thức phân tử tổng quát: (CH)n.
or
(stíren).
ChọttD.
Chất lỏng này tác dụng được với dung dịch Br2 vậy chất đó là CgHíi. Công thức cấu tạo: ,CH = CH2