Giải bài tập Hóa 11 Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan

  • Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan trang 1
  • Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan trang 2
  • Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan trang 3
Bài 27: Luyện tập ankan và xicloankan
★ BÀI TẬP:
Viết công thức cấu tạo của các ankan sau: pentan, 2-metylbutan, isobutan. Các chất trên còn có tên gọi nào khác không?
Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2Hs.
Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên chất Y.
Viết phương trình hóa học phàn ứng của Y với clo khi chiếu sáng, chi rõ sàn phẩm chính của phản ứng.
Đổt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các thể tích khí được đo ờ đktc. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
Khi 1,00 gam metan cháy tỏa ra 55,6 kJ. cần đốt bao nhiêu lít khí metan (đktc) để lượng nhiệt sinh ra đù đun 1,00 lít nước (D = 1,00 g/cm3) từ 25,0°C lên 100,0°C. Biết rặng muốn nâng 1,00 gam nước lên l,o°c cần tiêu tốn 4,18 J và giả sử nhiệt sinh ra chi dùng để làm tăng nhiệt độ của nước.
Khi cho pentan tác dụng với clo theo tì lệ mol 1 : 1, sản phẩm chính thu được là :
2-clopentan	c. 1,3-điclopentan
1-clopentan	D. 2,3-đicIopentan.
□
□
□
□
□
Đánh dấu Đ (đúng) hoặc s (sai) vào các ô trổng cạnh các câu sau đây:
Ankan là hiđrocacbon no, mạch hở.
Ankan có thể bị tách hiđro thành anken.
Crăckinh ankan thu được hỗn hợp các ankan.
Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại phản ứng the.
Ankan có nhiễu trong dẫu mỏ
★ HƯỚNG DẪN GIẢI:
Công thức cấu tạo các ankan sau:
Pentan:	CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3.
2-metylbutan:	CH3 - (jLH - CH2 - CH3 còn gọi là isopentan
CH3
isobutan:	CH3 - ỌH - CH3 còn gọi 2-metyìpropan
CH3
a) Công thức đơn giản nhất là C2H5; đó là gốc ankyỉ hóa tri I nên công thức phân tử tương ứng là (C2H5)2hayCiHI0.
Công thức cấu tạo không nhánh:
CH3 - CH2 - CH2 - CH3: butan
b)	Phương trinh hóa học:
CH3-CH2-CH2-CH3 + C12	CH3-CH-CH2-CH3 +HC1
C1
Thu sàn phẩm chính vì H bị thay thế liên kết với c bậc cao hơn.
Phương trình hóa học:
CHt + 2O2	> co2 + 2H2O
xmol	X
7„
C2H6 + 4 O2	> 2CO2 + 3H2O
2
ymol	2y
Số mol của hổn hợp A:	=0,15 moi
22,4
SốmolkhíCO2:	—48 = 0,2moL
22,4
Phương trình đại số: x + y = 0,15	(1)
x + 2y=0,2	(2)
Giải(1)và(2)được: y=0,05mol và x = 0,10mol
Thành phẩn phẩn trăm vế thề tích khí bằng thành phần phẩn trăm theo mol:
% CH = 0,1 100 = 66,67 %
0,15
%C2H = 33,33%.
Nhiệt lượng cần thiết:
ỉl nước (D = 1,00 g/cm3) = 1000 (g) = 103 (g)
Q = mc(t2-ti) = 103.4,18.(100-25) = 313.5.103 (J)
Khối lượng metan cần cho phản ứng cháy:
. 55,6kJ = 55,6.103J
1.313’,5.103	313,5
m=	L—7— = -
55,6
55,6.10
Thể tích khí metan (đktc) cẩn:
5,64x22,4
= 5.64(g)
16
= 7,89(1)
5. CH-CH-CH-CH-CH + a árásá"8 > CH-CH-CH-CH-CH + Hơ C1
2-clopentan là sản phẩm chính
a)Đ	b)Đ	c)S	d)Đ	e)Đ.