Giải bài tập Hóa 11 Bài 12: Phân bón hóa học
Bài 12 : Phân bón hóa học Có 3 loại phần bón hóa học chính là: - Phân đạm Phân lân Phân kali Phân đạm: - Đạmamoni: (NH^SOfc NHiCl, NHịNO3>... Đạm nitrat Ca(NO3)2, NaNO3)... Ưrê: (NH2)2CO. Phân lân có chứa p: - Phân supephotphat - Phân lân nung chảy Phân kali có trong 2 muối KC1 và K2SO4 cung cấp ion K+ cho cây trổng. Tro thực vật chứa K2CO3. BÀI TẬP: Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat, amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phàn ứng đã dùng. Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3. Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2Ơ5 có trong quặng trên. Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4. Tính thể tích khí amoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có ti lệ về số mol nNH4H,P04 :n(NH4)!HPO4 - 1 ■ '• Tính khối lượng amophot thu được. HƯỚNG DẢN GIẢI: 1. Phân biệt :(NH4)2SO4;NH4Cl;NaNO3 - Từ mỗi lọ lấy ra một mầu thử. Dùng NaOH nhận ra 2 muối amoni: (NHOzSCh + 2NaOH > 2NH3T + 2H2O + Na2SO4 NTkCl + NaOH > NHjt + NaCl + H2O Sau đó dùng dung dịch AgNOỉ nhận ra NH4CI NH4CI + AgNO3 > AgCl ị + NH4NO3 (Hoặc dùng dung dịch BaCl2để nhận ra (NHt)2SO4 (NHOSO4 + BaCl2 > BaSCU + 2NH4CI Còn lại là NaNO3. Từ không khí, than và nước điều chế đạm NH4NO3: C + H2O —CO + H2 N2 + 3H2 2NH3 4NH3 + 5O2 t0)Xt > 4NO + 6H2O 2NO + O2 > 2NO2 4NO2 + 02 + 2H2O > 4HNƠ3 HNO3 + NH3 > NH4NO3 Phản ứng nhiệt phân: Phân bón amophot: a) NH4H2PO4 : X mol (NHthHPCh: y = xmol => x:y=l:l H3PO4 + NH3 > NH4H2PO4 X X xmol H3PO4 + 2NH3 > (NH4)2HPO4 X 2x X mol Số mol NH3 = 3x SốmolH3PO4= 2x = 6,000.10s Suy ra số mol NH3 là 9000 mol Thể tích khí NHj(dkc): V = 9000.22,4 = 201,6.10s = 2,016.10s (Z) b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng amophot bằng khối lượng của axit photphoric và của amoniac là 741 (kg).