Giải bài tập Hóa 11 Bài 40: Ancol

  • Bài 40: Ancol trang 1
  • Bài 40: Ancol trang 2
  • Bài 40: Ancol trang 3
  • Bài 40: Ancol trang 4
  • Bài 40: Ancol trang 5
  • Bài 40: Ancol trang 6
  • Bài 40: Ancol trang 7
Bài 40 : Ancol
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl -OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon.
Công thức tổng quát:
Ancol no, đơn chức mạch hở có công thức phân tử tổng quát: CnHàvnOH (n > 1)
CH3-CH-CH2-CH2-OH
ch3
3-metyỉbutan-l-ol
Danh pháp thông thường: Ancol + tên gốc ankyl + ic
Thí dụ:	C2H5-OH
Ancol etyỉic
Các phản ứng hóa học của ancol tập trung ở nhóm chức -OH.
Liên kết O-H phân cực mạnh nên ancol có phản ứng thế H của O-H bằng lúm loại.
Thí dụ: 2R-OH + 2Na-> 2R-ONa + H2T
Ghi nhớ: Ancol đa chức có hai nhóm hiđroxyl kế cận nhau thi phản ứng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
Thí dụ: glixerol
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 -> [CjHstOHXOhCu + 2H2O dd đống (n) glixerat
Ancol còn có các phản ứng khác sau đây:
Thay nhóm-OH bằng halogen.
Thí dụ 1: C2H5OH + HBr —QHsBr + H2O
Thí dụ 2: C2H5-OH + H-OC2H5	> C2H5-O-C2H5 + H2O (đietyl ete)
Phản ứng tách nước:
CH3-CH2-OH —> CH2=CH2 + H2O
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
Ancol bậc I tạo ra anđehit
R-CH2OH + CuO —R-CHO + Cu + H2O
Ancol bậc n tạo xeton.
R-CH-OH + CuO—R-C-R'+Cu + H2O
I	II
R'	o
Ancol bậc m không bị oxi hóa như ữên.
Điều chế:
Glixerol được điểu chế từ propilen
CH2=CH-CH3 + Ch 500°C > CH2=CH-CH2C1 + Hơ
CH2 = CH - CH2C1 + a2 + H2O -> CH2 - CH - CH2 + HC1
II I
Cl OH C1
CH2 - CH - CH2 + 2NaOH —£-> CH2 - CH - CH2 + 2NaCl
III	I	I I
Cl OH a	OH OH OH
Phản ứng sinh hóa:
(QHwOsk ffirt ■» CsHuOe enzim > C2H5OH
BÀI TẬP:	
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân của nhau có công thức phân tử C5H12O.
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propan-l-ol với mỗi chât sau:
Natri kim loại.
CuO, đun nóng.
Axit HBr, có xúc tác.
Trong mỗi phàn ứng trên, ancol đóng vai trò gì: chất khử, chất oxi hóa, axit, bazơ? Giải thích.
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.
Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau đây: propan-2-ol (1); propan-l,2-điol (2). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Cho 12,20 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan-l-ol tác dụng với natri (dư) thu được 2,80 lít khí (đktc).
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nópg. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Oxi hóa hoàn toàn 0,60g một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng H2SƠ4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dung dịch KOH. Khối lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng l,32g.
Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng các phương trình hóa học.
Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có của A.
Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được một anđehit tương ứng. Gọi tên của A.
Từ 1,00 tấn tinh bột có chứa 5,0% chất xơ (không bị biến đổi) có thể sản xuất được bao nhiêu lít etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cà quá trình sản xuất là 80,0% và khối lượng riêng của etanol D = 0,789 g/ml.
Cho ancol có công thức cấu tạo: H3C-CH- CH2-CH2-CH2-OH Tên nào dưới đây ứng với ancol trên? CHj
2-metylpentan-l-ol	c. 4-metylpentan-2-oI
4-metylpentan-l-ol	D. 3-metylhexan-2-ol
Cho 3,70 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với natri dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra (ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. CỉHóO	B. C3HioO	C. C4H10O	D. C4H8O
★ HƯỚNG DẪN GIẢI: 1.
MạchC
Vị trí nhóm chức
Tên gọi
C-C-C-C-C
C-C-C-C-C-OH
Pentan-l-ol
C-C-C-ỹ-C
OH
Pentan-2-ol
C-C-Ọ-C-C
OH
Pentan-3-ol
C-ỷ-C-C
C-Ọ-C-C-OH
3-metyỉbutan- l-ol
C
C
c-(p-(p-c c OH
9H
3-metyIbutan-2-ol
C-ộ-C-C
C
9
2-metyỉbutan-2-ol
C-C-C-C
ổH
2-metyỉbutan-l-ol
c
1
C
C-C-C
1
C-Ò-C-OH
1
2,2-đimetyỉpropan-1 -ol
C
C
CH3-CH2-CH2—OH propan -1 -ol
CH3-CH2-CH2OH + Na -> CH3-CH2-CH2ONa + ị H2t
2
Phản ứng cho thấy ancol là chất oxi hoá
CH3-CH2-CH2OH + CuO *° > CH3-CH2-CHO +H2O + Cu Phản ứng cho thấy ancol là chất khử vì số oxi hoá của c tăng.
CH3-CHr-CH2OH + HBr t0 > CH3-CH2-CH2Br + H2O Phản ứng cho tháy ancol có tính bazơ.
Hướng dẫn: Phân biệt etanol, glixerol, nước, benzen.
Dùng Cu(OH)2 nhận ra glixerol nhờ dấu hiệu tạo dung dịch xanh lam.
20^5(0^3+Cu(OH)2	[C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Dùng khí do nhận ra benzen nhờ khói trắng.
ánh sáng
* Gaels
- Nhận ra etanol bằng cách đun với H2SO.iđ đạc ở 170°C
C2H5OH H2SO4 đa CH2=CH2 + H2O CH2= CH2làm phai màu đỏ của dung dịch brom. CònlạilàH2O.
Từpropen:
CH2=CH-CH3 +H2O H2SQ4.đ’t°..> CH3-CH-CH3
OH
Propan-2-ol
CH2=CH-CH3 +C12 	>CH2-CH-CH3
I I Cl Cl
CH2-CH-CH3 + 2NaOH *° > CH2-CH-CH3 + 2NaCl I	L	I	L_.
Cl Cl	OH OH
Propan-l-2-điol
a) C2H5-OH +Na 	> C2H5-ONa + 7 H2
2
xmol
CH3-CH2-CH2OH + Na	> CH3-CH2-CH2-ONa + - H2
(1)
(2)
ymol
46x + 60y = 12,2 X y _ 2,8 2 + 2	22,4
Giải ra x = 0,2mol và y=0,05mol mc2H5OH - 46.0,2 = 9,2 g
9,2.100
%C2H5OH =	= 75,4%
12,2
%C3H7OH = 24,6%
-> CH3-CHO + Cu + H2O
b) CH3-CH2OH + CuO —
CH3-CH2-CH2OH +CuO —t0 > CHj-CH2-CHO + Cu + H2O
Ancol A đơn chức :
QHyO + (x+^-|)O2	>xCO2+|h2O
a mol
SốmolCO2 = ax = 132:44 = 0,03 (mol)
So mol H2O = ay/2 = 0,72:18 = 0,04 (mol)
Suyra — = — y 8
Công thức phân tử tổng quát : (CshQnO Biện luận : y< 2x + 2
8n < 6n + 2 n=l
CTPT:C3H8O.
CTCT: CH3-CH2-CH2OH và đổng phân : CH3-CH-CH3 OH
Để tạo anđehit, ancol A phải bậc I:
CH3-CH2-CH2-OH: propan-l-ol
(GH.oCMn +nH2O H+’ t0 > nC6H12O6
tinh bột	glucozơ
CsHuOs enzim > 2C2H5-OH +2CO2 Nhận thấy một mol tinh bột cho 2n mol etanoL Số mol etanol tạo thành:
106.95.80.2n
_	= 93,83.102
162n.100.100 Khối lượng etanol :
m = 4316,05.102 (g)
Thểtích ancol etylic
V^ = -43Í6Ỉ5;102 -547(0 D 0,789
Tên gọi 4-metylpentan-l-oL ChọnB.
9.
0,56
Số mol ancol = 2 nH? = 2.
0,05 (mol)
CnH2n+lOH + Na —> CnH^n+lONa + — H2 2
22,4
Khối lượng mol phân tử của ancol là :
,, m 3,70	, 1X
M = — = 7—77 = 74 (g/mol)
n 0,05
Vậy: 14n+18 = 74
n = 4 CTPT: C4H10O.	Chọn c.