Giải bài tập Hóa 8 Bài 24: Tính chất của oxi

  • Bài 24: Tính chất của oxi trang 1
  • Bài 24: Tính chất của oxi trang 2
  • Bài 24: Tính chất của oxi trang 3
  • Bài 24: Tính chất của oxi trang 4
  • Bài 24: Tính chất của oxi trang 5
Bài 24. TÍNH CHẤT CỦA 0X1
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Tính chất vật lý của oxi : Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
Tính chất hoá học cúa oxi. Oxi là phi kim hoạt động mạnh đặc biệt ớ nhiệt độ cao : tác dụng với hầu hốt kim loại (Fe, Cu,...), nhiều phi kim (S, p,...) và hợp chất (CH4,...). iloá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
Sự cần thiết cúa oxi trong dời sống.
Quan sát thí nghiệm hoặc hình ánh phán ứng của oxi với Fe, s, p, C, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học cúa oxi.
Viết được các PTHH.
Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phán ứng.
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRONG SGK
Bài 1. Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt dộng. Oxi có thể phản ứng với nhiều phi kim, kim loại, họp chất.
Bài 4. 4P +	5O2 —> 2P2O5
4 mol	5 mol
Theo phương trình hoá học, 4 mol p cần 5 mol O->.
12.4	. _ . 0.4.5'
= 0,40 (mol) p cần	= 0,50 (mol) o2
31	4
.. , 17
Lượng oxi có trong bình ỵ- = 0,53 (mol).
Chất còn dư là oxi, lượng chất còn dư là : 0.53 - 0.50 = 0.03 (mol) 02.
Chất được tạo thành là điphotpho pcntaoxit P7O5.
Theo phương trình hoá học, đê có 1 mol P7O5 cần có 2 mol p, vì vậy :
12 g	22,4 lít
Lượng cacbon nguyên chát :
24000.98	 . „	
•' "~r-= 1960 (mol) c -> 43904 lít khí co2
100.12
s + o2 	> so2
1 mol	22.4 lít
24000.0,5
100.32
= 3.75 (mol)
22.4.3,75	„	
=84 (lít) khí so2
1
Bài 6. a) Con dế mèn sẽ chốt vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống.
b) Phái bơm sục không khí vào các bế nuôi cá (vì o.xi tan một phần trong nước) để cung cấp thém oxi cho cá.
c. BÀI TẬP BỔ SUNG VÀ HƯỚNG DẪN giải
I. BÀI TẬP
Bài 1. Nhận định nào dưới dây chính xác khi nói về oxi ?
Oxi là chất khí không màu. có mùi. có vị.
Oxi không duy trì sự sống và sự cháy.
c. Trong tát cá các phi kim. oxi là phi kim hoạt động hoá học mạnh nhất.
D. Oxi tạo oxit bazơ với hầu hết các kim loại.
Bài 2. Khi đốt 24 gam magie trong oxi dư thì tạo ra số mol và khối lượng MgO là
A. 0,5 mol và 40 gam.	B. 1 mol và 40 gam.
c. 2 mol và 80 gam.	D. 1 mol và 80 gam.
Bài 3. Hãy chọn một trong các chất : Al, 02, p, H2O và hệ số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các phương trình sau :
4K + 	 	> 2K2O
	 + 5O2 —2P2O5
	 + 3O2	> 2A12O3
C2H6 + |o2	—2CO2 + ....
Bài 4. Hãy cho biết hoá trị của nguyên tố oxi trong các hợp chất hoá học ? Cho 3 ví dụ minh họa.
Bài 5. Viết các phương trình hoá học của phản ứng 02 với: s, N, Fe, Ca, CH4, H2S. Bài 6. Đốt cháy hết 2,24 lít khí CH4. Hãy tính :
Số mol khí 02 và co2.
Thể tích khí 02 cần dùng và khí co2 thu được sau phản ứng.
(Biết rằng các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Bài 7. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ (Fe3O4) bằng cách cho sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao. Tính số gam sắt và oxi cần dùng để có thể điều chế được 46,4 gam oxit sắt từ.
Bài 8. Một bình phản ứng chứa 16 gam oxi. Với lượng oxi đó có thể tác dụng với:
bao nhiêu gam lưu huỳnh ?
bao nhiêu gam photpho ?
II. HƯỚNG DẪN GIẢI.
Bài 1. Chọn D
Bài 2. Chọn B
7A-ĐHTHH8
Bài 3. a) 4K +
o2 -> 2K2O
4P + 5O2 —2P2O5
4A1 + 3O2	—2A12O3
C2H6 +|o2	—2CO2 +3H2O
Bài 4. Nguyên tố oxi có hoá trị II trong các hợp chất hoá học, ví dụ : CaO, co2, P2O5,...
—so2
Bài 5. s + 02
N +o,
-> NOo
3Fe + 2O2	—-—> Fe3O4
2Ca + o2
-> 2CaO
CH4 +2O2
2H2S +3O2
co2 + 2H2O 2SO2 + 2H2O
2,24
Bài 6. Sốmol khí CH4 là : nCpj4 = 22 4 = (moi).
Phương trình :	CH4 + 2O2 —» co2 + 2H2O
Tỉlệ(mol) 1	2	1
0,1 -> X —> y
Số mol 02 cần dùng là : X = 0,1.2 = 0,2 (mol).
Số mol co2 là : y = 0,1 (mol).
Thể tích oxi cần dùng là :
Vq2 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít).
Thể tích co2 thu được là :
VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít).
98
7B-ĐHTHH8
Bài 7. 3Fe + 2O2
-> Fe3O4
nFe3o4=^ỉé=0,2 (moi)
232
Theo PTHH : nŨ2 = 2nFe304 = 2.0,2 = 0,4 (mol); m02 = 0,4.32 = 12,8 (gam) nFe = 3nFe304 = 3.0,2 = 0,6 (mol); mFe = 0,6.56 = 33,6 (gam).
Bài 8. nƠ2 =	= 0,5 (mol)
a)
s + 0-1
-> so.
0,5	0,5 mol
ms = 0,5.32 = 16 (gam).
b) 4P	+	50
0,5.4
2P2O5
= 0,4
0,5 (mol)
mp = 0,4.31 = 12,4 (gam).