Giải bài tập Hóa 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch

  • Bài 42: Nồng độ dung dịch trang 1
  • Bài 42: Nồng độ dung dịch trang 2
  • Bài 42: Nồng độ dung dịch trang 3
Bài 42. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch :
c%=—^-x100% mdd
Nồng độ mol cho biết số mol chất tan trong một lít dung dịch :
CM =ệ (mol/1)
Xác định chất tan, dung môi. dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.
Vận dụng được công thức để tính c%, CM của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRONG SGK
Bài 1. Trước hết, tìm khối lượng chất tan BaCl2 có trong 200 gam dung dịch 5%.
_ 5.200
mBaCl2	= (gam)-
Như vậy câu trả lời đúng là B.
Bài 2. Tính nồng độ mol của dung dịch :
	20
Tìm số mol KNO3 : nVNTri. = 777 =0,198 (mol).
3 KNO3 101
Tính nồng độ mol của dung dịch KNO3 :
_1000.0,198 _n CM =	850	•	{ IỴ
Như vậy đáp số đúng là A.
Bài 3. Nồng độ mol cúa các dung dịch là :
1,33 mol/1 ; b) 0,33 mol/1;
c) 0,625 mol/1 ; d) 0,04 mol/1.
Bài 4. Số mol và số gam chất tan trong các dung dịch là :
0,5 mol NaCl. khối lượng là 29,25 gam NaCl.
1 mol KNO3, khối lượng là 101 gam KNO3.
0,025 mol CaClọ, khối lượng là 2,775 gam CaCl2.
0,6 mol Na2SO4, khối lượng là 85,2 gam Na2SO4.
Bài 5. Nồng độ phần trăm của các dung dịch là :
3,33% ; b) 1,6% ; c) 5%.
Bài 6, Khối lượng chất tan cần dùng trong mỗi trường hợp là :
a) 131,625 gam NaCl ; b) 2 gam MgCl2 ; c) 3 gam MgSO4
Bài 7. Nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hoà ở nhiệt độ 20 °C :
Dung dịch NaCl : Theo định nghĩa về độ tan thì 36 gam NaCl tan trong 100 gam nước tạo ra 100 + 36 = 136 (gan) dung dịch NaCl bão hoà.
Dung dịch này có nồng độ phần trăm là :
26,47%:
136
Tính tương tự như trên, dung dịch đường có nồng độ phần trăm :
C%J60t:204 =6740%.
304
c. BÀI TẬP BỔ SUNG VÀ HƯỚNG DAN giải
I. BÀI TẬP
Bài 1. Dung dịch bão hoà muối KBr ở 10"C là 37,5%. Vậy độ tan của KBr là
A. 30 gam. B. 60 gam. c. 120 gam. D. 90 gam.
Bài 2. Nồng độ % của dung dịch là số gam chất tan
có trong 100 gam dung môi.
có trong 1 lít dung dịch, c. có trong 1 lít dung môi.
D. có trong 100 gam dung dịch.
Bài 3. Tính độ tan của KNO3, biết dung dịch bão hoà muối KNO3 ở 10"C là 16,66%.
Bài 4. Biết C|(6()OC) =70gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NH4C1 ở nhiệt độ này.
Bài 5. Tính nồng độ mol dung dịch thu được khi cho :
100 ml dung dịch HNO3 0,5M vào 200 ml dung dịch HNO3 2M.
80 ml dung dịch NaOH 0,5M vào 120 ml dung dịch NaOH 1M.
50 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M.
Bài 6. Nước biển chứa 3,5% NaCl. Tính lượng NaCl thu được khi làm bay hơi 120 kg nước biển.
Bài 7. Cho 3,9 gam kali (K) tác dụng với 101,8 gam nước, xảy ra phản ứng :
2K + 2H2O -> 2KOH + H2T
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
II. HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1. B	Bài 2. D
Bài 3 c% = —-—. 100% => 16,66% = „s. _ . 100% => s = 20 (gam).
100 +s
100 + S
s	70
Bài 4. Công thức c% = _	.100% c% NH ,n=	'	100% = 41,2%..
100 + S	NÍ‘4CI 100 + 70
Bài 5. a) c
■ b) ^M(NaOH)
0,1.0,5+ 0,2.2
M(HNO3). 0,1+ 0,2 0,08.0,5 + 0,12.
= 1,5(M).
0,08 + 0,12
= 0,8(M).
0,05.2 + 0,2.1,5	,
c) CM«OH,2> -	0.05 + 0,2 "	’ (M)'
Bài 6. Làm bay hơi 100 kg nước biển sẽ thu được 3,5 kg muối. 	120 kg	X kg	
3,5.120
100
= 4,2 (kg).
Bài 7. 2K + 2H2O
mdd = 3,9 + 101,8-0,05.2
2KOH + H2T ....0,1 	0,05 (mol)
= 105,6 (gam); c% = %^.100% = 5,3%.