Giải bài tập Hóa 8 Bài 44: Bài luyện tập 8

  • Bài 44: Bài luyện tập 8 trang 1
  • Bài 44: Bài luyện tập 8 trang 2
  • Bài 44: Bài luyện tập 8 trang 3
  • Bài 44: Bài luyện tập 8 trang 4
  • Bài 44: Bài luyện tập 8 trang 5
Bài 44. BÀI LUYỆN TẬP 8
KIẾN THỨC TRỌNG TÀM
Biết độ tan của một chất trong nước là gì và những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước.
Biết ý nghĩa của nồng độ phẩn trăm và nồng độ mol ; hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các dại lượng liên quan đến dung dịch.
Biết tính toán và cách pha chê' một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cấu cho trước.
HƯỚNG DẪN GIÁ ĩ BÀI TẬP TRONG SGK
Bài 1. Cho biết:
Độ tan của KNO3 ở 20°C là 31,6 gam ; ở 100°C là 246 gam.
Độ tan của C11SO4 ở 20°C là 20,7 gam ; ở 100°C là 75,4 gam.
Độ tan của khí CO2 ở 20°C và 1 atm là 1,73 gam ; ở 60°C và 1 atm là 0,07 gam. Bài 2. 20% : 2,2 (M).
Bài 3. Khối lượng dung dịch K7SO4 : mdd = 100 +11,1 = 111,1 (gam).
c%
9,99%.
dd K9SO, 2	4
Nồng độ phần trăm của dung dịch K?so4 bão hoà ở 20 °C là : 100%,l 1,
Bài 4. a) Nồng độ mol cùa dung dịch NaOH :
O
- Số mol NaOl í có trong dung dịch : n = — = 0,2 (mol).
1000.0,2
- Nồng độ mol của dung dịch NaOH : CẠ
= 0,25 (M).
40
'M dd NaOH 800
b) Thể tích nước cần dùng :
Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0.25M :
0,25.200 nnc/ nM nỊJ = 	77777	 - 0,05 (mol).
Khối lượng nước cần dùng : 400 - 16 = 384 (gam).
Cho 16 gam CuSO4 vào cốc, rót thêm 384 ml H2O, khuấy kĩ cho CuSO4 tan hết, được 400 gam dung dịch CuSO4 4%.
Số mol NaCl có trong 300 ml dung dịch NaCl 3M.
3 . 300.	„	 	 „	
mM = —777“ = .0,9 (mol) có khối lượng 58,5.0,9 = 52,65 (gam).
NaCl 1000	v 5
Cho 52,65 gam NaCl vào cốc, thêm nước cho đủ 300 ml dung dịch NaCl 3M.
Bài 6. a) Khối lượng CuSO4 có trong 150 g dung dịch CuSO4 2% :
mCuSO4 =	1 =• 3 (sam ) CuSO4.
Khối lượng CuSO4 20% có chứa 3 'gam CuSO4 hoà tan :
100.3 ■	,
mddCuSOi=	20	=15(ểam).
Khối lượng H2O cần dùng : nipj o= 150 - 15 = 135 (gam).
Lấy 15 gam dung dịch CuSO4 20-% vào cốc, thêm 135 g HọO, khuấy đều, được 150 gam dung dịch CuSO4 2%.
b) Số mol NaOH có trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M :
0,5.250
nM - ••	— = 0,125 (moi).
Na0H 1000
Thể tích dung dịch NaOTl 2.VI phải lấy để trong đó có chứa 0,125 mol NaOH :
,,	1000.0,125	„
vdd =	 = 62,5 (ml).
Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc chia độ, thêm nước 'cho đủ 250 ml, ta được 250 ml dung dịch NaOH 0,3M.
c. BÀI TẬP BỔ SUNG VÀ HƯỚNG DẪN giải
I. BÀI TẬP
Bài 1. Số gam muối ăn và số gam nước cần lấy để pha chê' thành 160 gam dung dịch nước muối có nồng dộ 15% lần lượt là
A. 24 gam và 112 gam.	B. 12 gam và 148 gam.
c. 24 gam và 136 gam.	D. 12 gam và 136 gam.
Bài 2. Số gam Na2O càn hoà tan vào 100 gam nước để thu được dung dịch NaOH 21,5% là
A. 10 gam.	B. 20 gam.	c. 30 gam.	D. 40gam.
Bài 3. Biẽt dộ tan của muối ăn ó 20ưC là 35,9 gam. Khối lượng muối ãn trong 1 kg dung dịch muối ăn bão hoà ứ 20°C là
A. 264,16 gam. B. 246.16 gam. c. 216,64 gam. D. 261,16 gam. Bài 4. Hãy pha chế các dung dịch sau từ nước cất và muối:
1500 gam dung dịch NaCl 0,7%.
1 kg dung dịch gluco/ơ C6I I|.2O6 4%.
Bài 5. Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế :
120 gam dung dịch KC1 1,5% từ dung dịch KC1 5%.
80 ml dung dịch Baơ2 0,5M tù' dung dịch BaClọ2M.
Bài 6. Trộn 200 gam lưu huỳnh trioxit so3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% có khối lượng riêng D = 1,12 g/ml. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 thu được, biết so3 tác dụng vói H,0 của dung dịch tạo ra H7SO4 theo phản ứng :
so3 + II2O -> I12SO4
Bài 7. Hoà tan 99,8 gain CuSO4.5H2O vào 164 ml nước, làm lạnh dung dịch tới 10°C thu được 30 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Cho biết độ tan của CuSO4 khan ở 10°C là 17,4 gam. Xác định xem CuSO4.5HọO có lẫn tạp chất hay tinh khiết. Tính khối lượng tạp châì (nếu có).
II. HƯỚNG DẪN GIÃI
Bài 1. c	Bài ... B	Bài 3. A
Bài 4. a) Pha chế 1500 gam dung dịch NaCl 0,7% từ NaCl và nước cất :
Khối lượng NaCl cần dùng dể pha chế 1500 ml dung dịch NaCl 0,7% :
1500.0,7	,
mNaCi =7 IQQ - r 10’5 (êam)-
Pha chế : Cân 10,5 gam NaCl và cho vào bình cầu 2000 ml. Sau đó cho từ từ nước cất vào bình đến vạch 1500 ml thì dừng lại. Trộn đều ta được 1500 ml dung dịch NaCl 0,7%.
b) Pha chế 1 kg dung dịch glucozo C6H|2O6 4% từ glucozo và nước cất:
Khối lượng glucozơ cần dùng đổ pha chế 1 kg dung dịch C6H12O6 4% :
_ 1000-4 _,nz„.
mc6H]2o6=^- = 40(gam).
Pha chế : Cân 40 gam C6H|2O6 và cho vào bình cầu 1000 ml. Sau đó cho từ từ nước cất vào bình đến vạch 1000 ml thì dùng lại. Trộn đều ta được 1000 ml dung dịch glucozo C6H12O6 4%.
Bài 5. a) Khối lượng KC1 có trong 120 gam dung dịch KC1 1,5% :
_L5.120_,	A
mKn -—	—= 1-8 (gam).
KU	100
Khối lượng dung dịch KC1 ban dầu có chứa 1,8 gam KC1 :
100.1,8 _
mdd =	5	= 3,6 (gam).
Khối lượng nước cẩn dùng dể pha chế : mHìO = 120-36 = 84 (gam).
_	0,5.80 n„ , w 1000.0,04
b) nmri, =	„ =0,04 (mol): V I = -——2-	= 20 (ml).
BaCI, 1000	2
1l2O -> H2SO4 = 2,5 	2,5	2,5 (mol)
Bài 6. so, +
200 80
-= 190,4(gam); mHọO= 1120-190,4 = 929,6 (gam)
mH2SO4 ban dầu - ■
100
mH2Opư = 2,5.18 = 45 (gam); mddđầu = 1000.1,12 = 1120 (gam); 1120.17
Vậy so, phản ứng hết.
mdung dịch sau khi trộn = 200+1120= 1320 (gam) ;
mH2so4 sinh ra = 2,5.98 = 245 (gam) ;
mH2SO4 sau khi trộn = 190,4 + 245 = 435,4 (gam);
435.4
c% = —. 1000. = 32,98%.
1320
Bài 7. Gọi khối lượng tạp chất trong lượng CuSO4.5H2O ban đầu là X gam (nếu không có tạp chất thì X = 0).
Khi làm lạnh tới 10°C, khối lượng CuSO4.5H2O còn hoà tan là :
99,8 - 30 - X = (69,8 - x) (gam)
Trong dung dịch sau khi làm lạnh có :
mCuSO4 = (69,8-x).-^ = (44,672 - 0,64x) (gam)
.90
m =(69,8-x).^3_+164= 189,128-0,36x (gam)
2	250
Độ tan của CuSO4 khan ỏ' ! o°c là 17,4 gam nên ta có tỉ số khối lượng CuSO4 và
HọO trong dung d ch bão hoa là : —— ■	=> X = 20,375 (gam).
189,128-0,36x	100