SGK Địa Lí 12 - Bài 17. Lao động và việc làm

  • Bài 17. Lao động và việc làm trang 1
  • Bài 17. Lao động và việc làm trang 2
  • Bài 17. Lao động và việc làm trang 3
  • Bài 17. Lao động và việc làm trang 4
Lao động và việc làm
Nguồn lao động
Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng số dân. Với mức tăng nguồn lao động như hiện nay, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
Người lao động nước ta cán cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gán với truyền thống của dân tộc (đặc biệt là trong sàn xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, tiếu thủ công nghiệp...) được tích luỹ qua nhiéu thê' hệ.
Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục vá y tế. Tuy nhiên, so với yêu cáu hiện nay, lực lượng lao động có trình độ cao vần còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quán lí, cõng nhân kĩ thuật lành nghé còn thiếu nhiều.
Bảng 17.1. Cơ cấu lao động có việc làm phân theo trinh độ chuyên môn kĩ thuật, năm 1996 và năm 2005
(Đơn vị : %)
Năm
Trình độ
Ị996
2005
Đã qua đào tạo :
12,3
25,0
Trong đó :
- Có chứng chỉ nghề so cấp
6,2
15,5
- Trung học chuyên nghiệp
3,8
4,2
- Cao đẳng, đại học và trên đại học
2,3
5,3
Chưa qua đào tạo
87,7
75,0
Từ bảng 17.1 /hãy so sánh và rút ra nhận xét vé sự thay đổi co cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ở nuớc.ta.
Cơ câu lao động
Cơ câu lao động theo các ngành kinh tê
Cuộc cách mạng khoa học - kỉ thuật và quá trình đổi mới đang làm thay đói mạnh mẽ cơ cấu sú dụng lao động xã hội ớ nước ta, nhưng sự phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến.
Bảng 17.2. Co cấu lao động có việc làm phân theo khu vục kinh tế, giai đoạn 2000 - 2005
(Đơn vị : %)
Khu vục kinh tê
Năm
2000
2002
2003
2004
2005
Nông - lâm -
ngu nghiệp
65,1
61,9
60,3
58,8
57,3
Công nghiệp
- xây dựng
13,1
15,4
16,5
17,3
18,2
Dịch vụ
21,8
22,7
23,2
23,9
24,5
Tổng số
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
Từ bảng 17.2, hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi co cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nuớc ta, giai đoạn 2000 - 2005.
Cơ cáu lao động theo thành phẩn kinh tế
Bảng 17.3. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2000 - 2005
(Đơn vị : %)
Thành phẩn kinh tế
Năm
2000
2002
2003
2004
2005
Nhà nước
9,3
9,5
9,9
9,9
9,5
Ngoài Nhà nước
90,1
89,4
88,8
88,6
88,9
Có vốn đâu tư nước ngoài
0,6
1,1
1,3
1,5
1,6
Từ bảng 17.3, hãy so sánh và nhận xét sự thay đối co cấu lao động theo thành phán kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 - 2005.
Cơ câu lao động theo thành thị và nông thôn
Bảng 17.4. Cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn năm 1996 và nam 2005
(Đơn vị : %)
Năm
Tổng
Nông thôn
Thành thị
1996
100
79,9
20,1
2005
100
75,0
25,0
Từ bảng 17.4, nhận xét sự thay đổi co cấu lao động phản theo nông thôn và thành thị nước ta.
Nhìn chung, năng suất lao động xã hội ngày càng tăng, song vần còn thấp so với thế giói. Phán lớn lao động có thu nhập thấp, làm cho quá trình phân công lao động xã hội chậm chuyển biến. Mặt khác, quỹ thời gian lao động trong nông nghiệp nông thôn và nhiéu xí nghiệp quốc doanh chua được sừ dụng triệt đế.
Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
Việc làm là một vấn đé kinh tê' - xã hội lớn ở nước ta hiện nay. Sự đa dạng hoá các thành phán kinh tế, các ngành sản xuất, dịch vụ đà tạo ra mỗi năm gân 1 triệu việc làm mới. Tuy nhiên, tinh trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vần còn gay gát. Năm 2005, tinh trung bình cá nước, ti lệ thất nghiệp là 2,1%, ti lệ thiếu việc làm là 8,1%. ỏ khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, ở nông thôn là 1,1% ; tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%, ớ nông thôn là 9,3%.
Những năm qua, nước ta đâ tập trung giải quyết việc làm cho người lao động theo các hướng :
Phân bố lại dãn cư và nguôn lao động.
Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sàn.
Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động san xuất (nghề truyén thống, thú công nghiệp, tiểu thu công nghiệp...), chú ý thích đáng đến hoạt động cua các ngành dịch vụ.
Tăng cuờng hợp tác liên kết đế thu hút vốn đáu tu nuớc ngoài, mờ rộng sán xuất hàng xuất kháu.
Mờ rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghé, nâng cao chất luợng đội ngủ lao động đế họ có thế tụ tạo nhũnẹ cõng việc hoặc tham gia vào các đon vị sản xuất dẻ dàng, thuận lợi hon.
Đáy mạnh xuất kháu lao động.
Câu hỏi và bài tập
Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta.
Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay.
Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm, nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta nói chung và ở địa phương em nói riêng.