SGK Địa Lí 12 - Bài 21. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta

  • Bài 21. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta trang 1
  • Bài 21. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta trang 2
  • Bài 21. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta trang 3
  • Bài 21. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta trang 4
  • Bài 21. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta trang 5
Bài 21
Đặc điềm nền nông nghiệp nưóc ta
Nền nông nghiệp nhiệt đới
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới
Khí hậu nhiệt đới ám gió mùa có sự phân hoá rất rõ rệt theo chiéu Bác - Nam và theo chiếu cao của địa hình, nên có ảnh huởng rất căn bản đến co cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
Hãy lấy các ví dụ để chứng minh sụ phân hoá mùa vụ là do sụ phân hoá khí hậu của nước ta.
.Sự phàn hoá của các điéu kiện địa hình, đất trồng cho phép và đổng thời đòi hỏi phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giũa các vùng, ơ trung du và miên núi, thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. ơ đống bàng, thế mạnh là các cây trổng ngán ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thuỷ sản.
Việc, sù dụng đất trong điểu kiện nông nghiệp nhiệt đới cán chú ý nhũng điéu gì ?
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nuớc ta làm tăng thèm tính bấp bênh vốn có của nông nghiệp. Việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn là nhiệm vụ quan trọng.
Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quà nền nông nghiệp nhiệt đổi
Các tập đoàn cây, con đuợc phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
Cơ cấu mùa vụ có nhũng thay đổi quan trọng, với các giống cây ngán ngày, chịu đuợc sâu bệnh và có thế thu hoạch truớc mùa bão, lụt hay hạn hán.
Tính mùa vụ đuợc khai thác tốt hơn nhờ đầy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và báo quán nông sản. Việc trao đối nông sán giữa cấc vùng, nhất là giũa các tinh phía bác và các tinh phía nam nhờ thế mà ngày càng mở rộng và có hiệu quả.
Đáy«mạnh sản xuất nông sản xuất kháu (gạo, cà phê, cao su, hoa quả...) là phuơng huớng quan trọng đế phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới.
Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sàn xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả cùa nông nghiệp nhiệt đỏi
Một đặc điếm khá rõ của nén nông nghiệp nước ta hiện nay là sự tổn tại song song nên nông nghiệp tự cấp tự túc, sản xuất theo lối cổ truyền và nén nông nghiệp hàng hoá, áp dụng tiến bộ kĩ thuật hiện đại, đồng thời là chuyển nén nông nghiệp tự cấp tự túc sang nén nông nghiệp hàng hoá.
Nền nông nghiệp cổ truyền
Nén nông nghiệp cổ truyền được đặc trưng bởi sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiêu sức người, năng suất lao động thấp. Trong nén nông nghiệp cổ truyén, mỗi cơ sở sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phấm, và phần lớn sản phầm là để tiêu dùng tại chỗ. Đó là nén nông nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp, tự túc.
Nén nông nghiệp cổ truyền còn rất phổ biến trên nhiều vùng lành thổ ở nước ta.
Nền nông nghiệp hàng hoá
Nén nông nghiệp hàng hoá đặc trưng ở chỗ người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra. Mục đích sản xuất không chi là tạo ra nhiêu nông sản, mà quan trọng hơn là tạo ra nhiêu lợi nhuận. Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hoá là đầy mạnh thám canh, chuyên môn hoá, sử dụng ngày càng nhiẻu máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới (trước thu hoạch và sau thu hoạch), nông nghiệp gán liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.
Nông nghiệp hàng hoá đang ngày càng phát triển, cả trong sản xuất lương thực, thực phẩm, cây ân quà, cây công nghiệp, chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản. Nông nghiệp hàng hoá có điéu kiện thuận lợi để phát triển ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá, các vùng gân các trục giao thông và các thành phố lớn.
Kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét
a) Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yêii của kinh tế nông thôn
Khu vực kinh tê' nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. Kinh tế nông thôn dựa chủ yếu vào nông - lâm - ngư nghiệp, nhưng xu hướng chung là các hoạt động phi nông nghiệp (công nghiệp - xây dựng, dịch vụ) ngày càng chiếm tỉ trọng lớn hơn.
10,8°
ẹ‘.ỹ T\^ HẰÍỊAM?^ THÁI BÌNH
TRUNG QUỐC
205—
c '	B. Bạ* Long Vĩ
-■ (thanh HOẮ
NGHỆ ẠN
5
VIÊNGỂHẲN
SÀ"
HÀ TĨNH
Đ. Hải Nam (Trung Quốc)
CHÚ GIẢI
Tỉ lệ hộ nông thôn có thu nhập
chủ yếu từ nông, lâm, thủy sản (%)
a
□
a
□
a
90
J
Từ 85,1 đến 94,3 Từ 80,1 đến 85,0 Từ 70,1 đến 80 Từ 50,1 đến 70 Từ 19,1 đến 50 Địa giới, tỉnh
Biên giới quốc gia 180	270 km
’\qưàng bình
YA,
I QUẢNG TRI/
**	? THÙA THIÊN-H L'Ế
’"•-A	ĐÀ NẲNG
Đ. Cổn cỏ
CÙ lao Chàm QUẢNG NAM	Đ LỷSơn
■ v~ ", /
cf -xẠ QUẢNG NGẢI .ị KON TUM
ỉ TUM ị. f N>Y'
t BÌNH ĐỊNH
qUS
đả
Cjữ
•0^ ~
1 • \
”\pHÚ YÊN
CAMPUCHIA
i ĐẤKLẮK \ ị	T	>
Ỳ	Cr*1
ĐÁK N0NG _-~A
\J
PỘNÔM PÊNH>
—V	K
BÌNH PHUỠC^'--''	'\xnxT
.A'"-'BiNHPH«3q>-X Á'	TNINH THUẬN
Ạtâyninh ỉ An lâm đổng	A.
-■'■•■’XnoiancS Z^gKifcK KIÊN
.'-Hid/s TSC—
'ịGiMỊe' \ TRÀ VINH S.J 4_sGQTRẤkẹ (bạc liêu 'CÀ MAỚ'
Đ. Phú Quốc
QĐ. Nam Du
QĐ. Thổ Chu
mũi Cà Mau
Đ. Côn Sơn
hòn Khoai
Đ. Côn Sơn
TỈ LỆ 1 : 25.000 000
Hình 21. Tỉ lệ hộ nông thôn có thu nhập chủ yếu từ nông, lâm, thuỷ sản năm 2006
Năm
Nông - làm - thuỷ sản
Công nghiệp - xây dụng
Dịch vụ
Hộ khác
2001
80,9
5,8
10,6
2,7
2006
71,0
10,0
14,8
4,2
Bảng 21. Cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sản xuất chính
(Đơn vị : %)
Quan sát bảng 21, nêu nhận xét vé cơ cấu hoạt động kinh tể nông thôn ở nước ta.
Kỉnh tê nông thôn bao gôm nhiều thành phần kỉnh tế
Cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta hiện nay gồm :
Các doanh nghiệp nông - lãm nghiệp và thuỷ sản.
Các hợp tác xà nông - lâm nghiệp và thuỷ sàn.
Kinh tế hộ gia đình.
Kinh tê' trang trại.
Cơ cáu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sàn xuất hàng hoá và đa dạng hoá
Sản xuất hàng hoá trong nông nghiệp thế hiện rõ nét ở sự đầy mạnh chuyên môn hoá nông nghiệp, hinh thành các vùng nông nghiệp chuyên môn hoá, kết hợp nông nghiệp với cóng nghiệp chế biến, hướng mạnh ra xuất kháu.
Đọc hình 21, nhận xét vế sự phân hoá không gian của cơ cấu kinh tế nông thôn.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn không chỉ thế hiện ơ sự thay đối tỉ trọng của các thành phân tạo nén cơ cáu, mà còn thế hiện rõ rệt ở các sản phám chinh trong nông - lâm - thuỷ sản và các sản phầm phi nông nghiệp khác.
Câu hỏi và bài tập
Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì ? Hãy cho ví dụ chứng minh rằng nước ta đang phát triển ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.
Hãy phân biệt một sô' nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóá.
Cho bảng số liệu sau :
Sô' lượng các loại trang trại của cả nước, Đông Nam Bộ và Đổng bằng sông Cửu Long, năm 2006
Các loại trang trại
Cả nước
Đông Nam Bộ
Đổng bằng sông Cừu Long
Tổng số
113730
14054	54425
Trang trại trồng cây hàng năm
1509
24425
Trang trại tròng cày	18206
công nghiệp lâu năm
8188	175
Trang trại chăn nuôi
16708
3003
1937
Trang trại nuôi trổng thuỷ sản
34202
747	25147
Trang trại
thuộc các loại khác
607
2741
Ghi chú: Trang trại thuộc các loại khác bao gồm trang trại trồng cây ăn quả, trang trại làm nghiệp và trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp.
Hãỵ phàn tích bảng số liệu để thấy rõ đặc điểm co cấu trang trại của cả nước và hai vùng kể trên. Nhận xét và giải thích vé sụ phát triển của một só loại trang trại tiêu biểu ở Đông Nam Bộ và Đống bằng sông Cửu Long, năm 2006.