Giải bài tập Toán lớp 7: Bài 3. Biểu đồ
§3. BIỂU ĐỒ KIẾN THỨC Cơ BẲN Biểu đồ Ngoài bảng số liệu thông kê ban đầu, bảng “tần số”, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cự thể về giá trị của dấu hiệu về “tần số”. Các loại biểu đồ thường gặp là: biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật, biểu đồ hình quạt. Tần suất Tỉ số giữa tần số n của giá trị Xi với tần sô' N các phần tử điều tra được gọi là tần suất f của giá trị đó. - Tần suất của một giá trị được tính theo công thức N là sô' tất cả các giá trị n là tận sô' của một giá trị f là tần suất của giá trị đó HƯỚNG DẪN giải bài tập [ĩ~~I Bài tập mẫu Số lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây: 20 17 14 18 15 18 17 20 16 14 20 18 16 19 17 Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng Giải Ta có bảng “tần số" như sau: Sô' lượng nư 14 15 16 17 18 19 20 Tần sô' (n) 2 1 2 3 3 1 3 N = 15 Vẽ biểu đồ n 2. Chầm 50 bài kiểm tra toán lớp 7A, một thầy giáo đã ghi lại sô' điểm trong bảng như sau 1 5 10 10 2 3 4 5 7 9 6 3 7 1 8 3 6 9 10 5 4 9 3 10 5 7 10 9 10 10 7 6 8 4 9 10 3 7 3 10 5 4 7 9 6 5 8 5 9 6 Hãy lập bảng “tần số” của dấu hiệu Hãy phân lớp như sau (0; 2), (2; 4), (4; 6), (6; 8), (8; 10) và lập lại bảng tần sô' của dâ'u hiệu theo lớp Dựng biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật Giải a) Bảng “tần sô'” Sô' điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Sô' bài 2 1 6 4 7 5 6 3 7 9 b) Bảng “tần sô'” theo lớp Điểm Tần số 0-2 3 2-4 10 4-6 12 6-8 9 8-10 16 n = 50 Biểu đồ n n Giá trị (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần sô' (n) 0 0 0 2 8 10 12 7 6 4 1 N = 50 2 Bài tập cơ bản 10. Điểm kiểm tra Toán (học kì) của học sinh lớp 7C được cho ở bảng sau: Dấu hiệu ở đây là gì? Sô' các giá trị là bao nhiêu? Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng --1 11. Từ bảng “tần số’” lập được ở bài tập 6. Sô' con 0 1 2 3 4 Tần sô' (n) 2 4 17 5 2 N = 30 Hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng Giải a) Dâ'u hiệu ở bảng 15: Điểm kiểm tra học kỳ một môn toán. Sô' các giá trị: 50 Biểu đồ đoạn thẳng về sô' con của 30 bộ trong một thôn Bài tập tương tự 1. Sô' lượng tiêu thụ hàng tháng trong năm về một loại hàng ở một thành phô' như sau (tính theo đơn vị tấn) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số lượng 1500 1500 2000 2040 3000 3500 4000 5000 4000 3000 1500 1000 Hãy biểu diễn tình hình nói trên bằng biểu đồ hình gấp khúc. Sản lượng các loại cây trồng của một xã trong năm 2007 được ghi lại như sau: (tính bằng tấn) Sản lượng lúa: 2385 Sản lượng ngô: 945 Sản lượng rau, đậu: 450 Hãy tính tỉ lệ phần trăm của mỗi loại so với tổng sản lượng các loại cây trồng. Hãy biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt. LUYỆN TẬP 12. Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bâng 16 (đo bằng độ C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ trung bình 18 20 28 30 31 32 31 28 25 18 18 17 Hãy lập bảng “tần số”. Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. 13. Hãy quan sát biểu đồ ở hình (đơn vị của các cột là triệu người) và trả lời các câu hỏi: Năm 1921, sô' dân của nước ta là bao nhiêu? Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân sô' nước ta tăng thêm 60 triệu người? Từ 1980 đến 1999, dân sô' nước ta tăng thêm bao nhiêu? 76 Giải a) Bảng “tần số” về nhiệt độ trung bình hằng tháng trong một năm của một địa phương. Nhiệt độ (đo bằng độ C) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần sô' (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N=12 b) Biểu đồ đoạn thẳng " ZI TZE ‘ĩ 17 18 20 25 28 30313Í Từ biểu đồ hình chữ nhật ta có Năm 1921, dân số nước ta là 16 triệu người Năm 1921, dân sô' nước ta 16 triệu người nếu dân sô' tăng thêm 60 triệu tức là có 60 + 16 - 7Q triệu người. Nhìn trên biểu đồ, sô' 76 ứng với năm 1999 và 1999 - 1921 = 78. Vậy sau 78 năm thì dân sô' nước ta tăng thêm 60 triệu người. Năm 1980 dân sô' nước ta là 54 triệu Năm 1990 dân sô' nước ta là 66 triệu Vậy từ năm 1980 đến năm 1990 dân sô' nước ta tăng 12 triệu.