Giải bài tập Toán lớp 7: Ôn tập chương III
ÔN TẬP CHƯƠNG III Câu hỏi ôn tập Muốn thu thập các số liệu về một vấn đề mà mình quan tâm, chẳng hạn như màu sắc mà mỗi bạn trong lớp ưa thích thì em phải làm những việc gì và trình bày kết quả thu được theo mẫu bảng nào? Tần số của một giá trị là gì? Có nhận xét gì về tổng các tần số. Bảng “tần số'’ có thuận lợi gì hon so với bảng số liệu thống kê ban đầu? Làm thế nào để tính sô' trung bình cộng của một dâ'u hiệu? Nêu rõ các bước tính. Ý nghĩa của sô' trung bình cộng. Khi nào thì sô' trung bình cộng khó có thế là đại diện cho dâ'u hiệu đó? Giải Muôn thu thập các sô' liệu của một dâ'u hiệu nào đó (kí hiệu X) ta cần phân chia đô'i tượng thành các phần có thế nghiên cứu tức là phân thành các đơn vị điều tra. Đánh sô' hay đặt tên (nếu chưa có) các đơn vị điều tra. Định ra một thứ tự cho các đơn vị điều tra đề nghiên cứu dấu hiệu (cân, đo, dong, đếm) để xác định giá trị của dâ'u hiệu của mỗi dơn vị điều tra. Lập bảng số liệu thông kê ban đầu có thế cần hai cột hoặc dòng: Tên đơn vị điều tra Giá trị của dấu hiệu Tần sô" n của một giá trị X là số lần gặp giá trị đó trong dãy các giá trị của dấu hiệu. Ta có nhận xét là: Tổng các tần số của các giá trị khác nhau của dấu hiệu thì bằng sô" các đơn vị điều tra (hay là số tất cả các giá trị của dấu hiệu, kí hiệu là N). Nhờ bảng tần sô" ta thấy rõ ràng nhanh chóng dấu hiệu có những giá trị khác nhau như thế nào. Quan trọng hơn, ta thấy được rõ ràng chính xác sự phân bổ tỉ lệ sự xuất hiện của các giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu. Để tính số trung bình cộng của các giá trị của dấu hiệu (nếu số đơn vị điều tra khá lớn) ta lập thêm trong bảng tần số một cột (dòng) ghi các tích mỗi giá trị nhân với tần sô" tương ứng của chúng. Tính tổng các sô" cột (dòng) tích Lâ"y tổng vừa tính được ở trên chia cho N. Công thức tính sô" trung bình cộng X _ XjKj 4- x2n2 + x3n3 + ... + xknk - N — trong đó: Xi, x2, ..., xk là k giá trị khác nhau của dâ'u hiệu X nlt n2, ..., nk là k tần sô' tương ứng N là sô" các giá trị Ý nghĩa: Sô' trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dâu hiệu, đặc biệt là khi muôn so sánh các dấu hiệu cùng loại. Nếu trong dãy các giá trị của dâ"u hiệu có những giá trị có khoảng chênh lệch khá lớn thì lấy sô" trung bình cộng làm giá trị đại diện cho dấu hiệu không có ý nghĩa thực tế. BÀI TẬP Điều tra năng suất lúa xuân năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào, người điều tra lập được bảng dưới đây. Lập bảng “tần sô"” Dựng biểu đồ đoạn thẳng. Tính sô' trung bình cộng TT Tỉnh, thành phố Năng suất (tạ/ha) TT Tỉnh, thành phố Năng suất (tạ/ha) 1 Nghệ An 30 16 Bình Dương 30 2 Hà Tĩnh 30 17 Đồng Nai 30 3 Quảng Bình 20 18 Bình Thuận 40 4 Quảng Trị 25 19 Bà Rịa - Vũng Tàu 30 5 Thừa Thiên - Huế 35 20 Long An 25 6 Đà Năng 45 21 Đồng Tháp 35 7 Quảng Nam 40 22 An Giang 35 8 Quảng Ngãi 40 23 Tiềng Giang 45 9 Bình Định 35 24 Vĩnh Long 35 10 Phú Yên 50 25 Bến Tre 35 11 Khánh Hòa 45 26 Kiên Giang 35 12 TP. Hồ Chí Minh 35 27 Cần Thơ 30 13 Lâm Đồng 25 28 Trà Vinh 40 14 Ninh Thuận 45 29 Sóc Trăng 40 15 Tây Ninh 30 30 31 Bạc Liêu Cà Mau 40 35 21. Sưu tầm trên sách, báo một biểu đồ (đoạn thẳng, hình chữ nhật hoặc hình quạt) về một vấn đề nào đó và nêu nhận xét. Giải 20. a) Bảng tần số về năng suất lúa xuân —- Năng suất (Tạ/ha) Tần suất 20 1 i 25 3 30 7 35 9 40 6 45 4 50 1 b) Biểu đồ đoạn thẳng Sô' trung bình cộng về năng suất lúa: ỹ 20 + 25.3 + 30.7 + 35.9 + 40.6 + 45.4 + 50 31 x = 12|£«35,2 (tạ/ha) 31 • Học sinh tự thực hành đi tìm biểu đồ, có thể tìm biểu đồ về sự phát triển trường lớp ở tỉnh, thành phố; về năng suất lúa; về tỉ lệ xếp loại vãn hóa, hạnh kiểm sau học kỳ một của lớp của trường... và từ đó rút ra nhận xét. Chẳng hạn: Kết quả học tập cuối học kì I của học sinh khối 7 ở trường THCS A được minh họa bằng biểu đồ hình quạt như sau: Nhận xét Đa số học sinh khôi 7 của trường THCS A có trình độ học tập đạt trung bình (50%) cuô'i học kỳ I. Tỉ lệ học sinh học giỏi còn ít, chiếm 5%. Sô' học sinh yếu kém còn nhiều (15% + 5%) = 20% Vậy học sinh khôi 7 cần phải cô' gắng học tập tốt hơn.