Giải toán lớp 4 Bài 138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

  • Bài 138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó trang 1
  • Bài 138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó trang 2
  • Bài 138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó trang 3
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TổNG VÀ TỈ số
CỦA HAI SỐ ĐÓ
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Tìm hai sô' khi biết tổng và tỉ sô' của hai sô' đó Phương pháp chung:
Đọc kĩ đề toán: - Xác định tổng số của hai sô đó.
- Xác định tỉ số của hai số đó.
(ơ một số trường hạp, đề toán không cho ta biết ngay tổng số hoặc tỉ số của hai số).
Giải toán
Bước 1: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
Bước 2; Tỉm tổng sô'phần ứng với tổng số.
Bước 3; Tìm giả trị của 1 phần.
Giá trị của 1 phần = Tổng hai số: Tổng số phần Bước 4; Tìm số bé (lấy giá trị 1 phần nhăn với sô' phần của số bé). Bước 5: Tìm số lớn (lấy giá trị 1 phần nhăn với sô' phần của sô' lớn). Lưu ý: + Khi trình bày bài giải ta có thể gộp bước 3 và bước 4.
+ Phần đáp số gồm có hai sô' (trình bày như ví dụ).
+ Sau khi giải xong nên thủ lại: xem tổng và tỉ số của hai số vừa tìm có phù hợp với đề toán không.
2. Ví dụ
2
Minh và Khôi có 25 quyển vở. Sô' vở của Minh bằng — số vở của Khôi.
O
Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
Phăn tích đề toán:
Hai sô' cần tìm là: số vở của bạn Minh, số vở của bạn Khôi.
Tổng sô' là:	25 quyển vở
(Minh gồm 2 phần, Khôi 3 phần)
- Tỉ số là:
Bước 1:
Ta có sơ đồ:
Bài giải
? quyển
Minh:
25 quyển
Khôi:	—'	'—
? quyển
Theo sơ đồ, tổng sô' phần bằng nhau là:
2 + 3=5 (phần)
Giá trị của 1 phần là:
25 : 5 = 5 (quyển)
Số vở của bạn Minh là:
5 X 2 = 10 (quyển)
Số vở của bạn Khôi là:
5 X 3 = 15 (quyển)
[Hoặc: 25 - 10 = 15 (quyển)]
Đáp số: Minh: 10 quyển vở; Khôi: 15 quyển vở Lưu ỷ: Ta có thể gộp bước 3 và bước 4 (theo SGK Toán 4)
Số vở của Minh là:
25 : 5 X 2 = 10 (quyển)
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4;
Bước 5:
2
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
♦ Bail
2
Tổng của hai sô’ là 333. Tỉ số của hai sô’ đó là y. Tìm hai sô’ đó.
Giải
Ta có sơ đồ: Sô bé:	H-	1	H
Số lớn: I 	1	1	1	1	1	+777
Theo sơ đồ, tổng sô' phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 333 : 9 X 2 = 74 Số lớn là: 333 - 74 = 259
Đảp số: Số bé: 74; Sô' lớn: 259
Lưu ý: Nếu kliông vẽ sơ đồ vào bài giải thỉ ta có thể diễn đạt như sau: Biểu thị sô' bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 7 phần bằng nhau. Như thế:
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 333 : 9 X 2 = 74 Sô' lớn là: 333 -74 = 259
Đáp số: Số bé: 74; SỐ lớn: 259
❖ Bài 2
Hai kho chứa 125 tân thóc, trong đó sô thóc ở kho thứ nhất bằng sô' thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tâ'n thóc?
Giải
Ta có sơ đồ:	Kho 1:
? tấn
H	 I
Kho 2:	h
125 tấn
? tấn
Theo sơ đồ, tổng sô' phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Sô' thóc ở kho thứ nhâ't là:
125 : 5 X 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
125 - 75 = 50 (tấn)
Đáp số: kho thứ nhâ't: 75 tâ'n; kho thứ hai: 50 tấn
❖ Bài 3
Tống của hai sô' bằng sô' lớn nhâ't có hai chữ số. Tỉ số cúa hai sô' đó là ■+. Tìm hai sô' đó.
5
Giải
Sô' lớn nhất có hai chữ sô' là 99. Do đó tổng hai sô' là 99.
?
99
Ta có sơ đồ: Sô'bé:	h-"'"| 	1	1 "••'I
Sô' lớn:	I	1	1	1—-r-\
Theo sơ đồ, tổng sô' phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)
Sô' bé là:	99 : 9 X 4 = 44
Sô' lớn là:	99 - 44 = 55
Đáp số: Sô' bé: 44; Sô' lớn: 55