Giải toán lớp 4 Bài 95: Luyện tập

  • Bài 95: Luyện tập trang 1
  • Bài 95: Luyện tập trang 2
  • Bài 95: Luyện tập trang 3
LUYỆN TẬP
❖ Bài 1
Trong hình chữ nhật ABCD:
Hãy nêu tên các cặp cạnh dối diện trong hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK, hình tứ giác MNPQ.
AB và DC là hai cạnh đô'i diện. AD và BC là hai cạnh đối diện.
Trong hình bình hành EGHK: EG và KH là hai cạnh đốì diện.
EK và GH là hai cạnh đốì diện.
Trong hình tứ giác MNPQ:	MN và QP là hai cạnh đối diện.
MQ và NP là hai cạnh đối diện.
A
❖ Bài 2
Viết vào ô trống (theo mẫu):
Độ dài đáy
7cm
14dm
23 m
Chiều cao
16cm
13dm
16m
Diện tích hình bình hành
7 X 16 = 112 (cm2)
Giải
Độ dài đáy
7cm
14dm
23m
Chiều cao
16cm
13dm
16m
Diện tích hình bình hành
7 X 16 = 112 (cm2)
14 X 13 =
182 (dm2)
23 X 16 = 368m2
❖ Bài 3
Hình bình hành ABCD có độ đài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.
Công thức tính chu vi p của hình bình hành là: p = (a + b) X 2 (a và b cùng một đơn vị đo)
Áp dụng công thức trên đế tính chu vi hình bình hành, biết:
a) a = 8cm; b = 3cm;
b) a = 10dm; b = 5dm
Giải
Chu vi hình bình hành là:
(8 + 3) X 2 = 22 (cm)
Chu vi hình bình hành là:
(10 + 5) X 2 = 30 (dm)
Đáp số: a) 22cm; b) 30dm
❖ Bài 4
Một mảnh đât trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của mánh đất đó.
Giải
Diện tích của mảnh đất là:
40 X 25 = 1000 (dm2)
Đáp sô’: 1000 dm2
Lưu ý:
Các em có thể chuyển đổi đan vị diện tích về mét vuông.
BÀI TẬP TƯƠNG Tự
Bàil
Viết tiếp vào ô trông:
❖ Bài 2
Hình bình hành
Độ dài đáy
Chiều cao
Diện tích
5cm
12cm
13dm
24dm
107m
204m
Đúng ghi Đ, sai ghi s.
A. Trong hình bình hành ABCD:
AB song song với DC j j
AB vuông góc với CD	j
AB = DC và AD = BC [ I
AB = BC = CD = DA n
B. Diện tích của một hình bình hành là 600m2.
a) Độ dài đáy là 300m, chiều cao là 300m.
Hình bình hành có:
□
□
□
Độ dài đáy là 10m, chiều cao là 60m.
Độ dài đáy là 60m, chiều cao là 60m.
Độ dài đáy là 20m, chiều cao là 30m.
♦ ỉH/5
Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b. Tính chu vi hình bình hành, biết:
a) a = 36cm;	b = 18cm
c) a = lkm 800m; b = 750m
b) a = 20dm; b = 4dm d) a = 13m; b = 2m
Hình bình hành
Độ dài đáy
4cm
19cm
18cm
15cm
Chiều cao
27cm
17cm
Diện tích
136cm2
972cm2
437cm2
360cm2
♦ Bài 4
Viết tiếp vào ô trông:
+ Bàì5
Một khu công nghiệp dạng hình bình hành có chiều cao là 2km và độ dài đáy gấp đôi chiều cao. Tính điện tích khu công nghiệp đó.