Giải toán lớp 4 Bài 174: Luyện tập chung

  • Bài 174: Luyện tập chung trang 1
  • Bài 174: Luyện tập chung trang 2
  • Bài 174: Luyện tập chung trang 3
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 1
Viết các số:
Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bôn mươi .bảy.
Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư.
Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín.
Giải
a) 365 847	b) 16 530 464	c) 105 072 009
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ châm:
a)
2 yến
= -kg ;
2 yến 6kg =
...kg ;
40kg
= ... yến
b)
5 tạ
= -kg :
5 tạ 75kg =
...kg ;
800kg
= ... tạ
5 tạ
= ... yến ;
9 tạ 9kg =
...kg :
|tạ	=...kg
c)
1 tấn
= -kg :
4 tâ’n	=
-kg ;
2 tấn 800kg = ...kg
1 tấn
= ... tạ ;
7000kg
... tấn :
12 OOOkg
= ... tấn
3 tấn 90kg= ...kg ;
3 ♦ -
— tân	=
4
...kg ;
6000kg
= ... tạ
Giải
2 yến
= 20kg;
2 yến 6kg
= 26kg;
40kg	=
4 yến
5 tạ
= 500kg;
5 tạ 75kg
= 575kg;
800kg
8 tạ
5 tạ
= 50 yến;
9 tạ 9kg
= 909kg;
- ta
5
40kg
1 tấn
= 1000kg;
4 tấn
= 4000kg;
2 tấn 800kg =
2800kg
1 tấn
= 10 tạ;
7000kg
= 7 tấn;
12 000kg	=
12 tân
3 tấn 90kg
= 3090kg;
3
— tan
4
= 750kg;
6000kg
60 tạ
❖ Bài 3
Tính:
b)
11
2 1	7
a) — + — + -77-
5	2 10
c)
_9_ s_ 5 20	15*12
2	1	7
a) — + — +	-
5	2	10
c)
d)
4	11 _ 5
9+ 8	6
20
8	5
— X — 15	12
. 4 _7_
: 5 : 12
	1	h
10 10
10 -
32 	1
99
60 _
72
H 72
72 "
9	40
20 180 7
5
= — X — : —
4 12
3 5 12
Giải
16 _ 8 10 “ 5
71
72
81	40	41
180 180 180 10 ._L_Ị0 12 _ 12 : 12 - 12 x 7
10
7
❖ Bài 4
Một lớp học có 35 học sinh, trong đó sô' học sinh trai bằng số học sinh gái. Hỏi lớp học 4
đó có bao nhiêu học sinh gái?
Giải
35 học sinh
Ta có sơ đồ.: Học sinh trai: Học sinh gái:
? học sinh
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái của lớp học đó là:
35 : 7 X 4 = 20 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh
Bài 5
Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm gì?
Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có những đặc điếm gì?
Giải
Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm sau:
Có 4 góc vuông.
Có từng cặp cạnh đô'i diện song song và bằng nhau.
Có các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau.
Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có những đặc điểm sau: Có từng cặp cạnh đô'i diện song song và bằng nhau.
Lưu ỷ -. • Từ câu a, có thể thấy hình vuông là hình chữ nhật dặc biệt (có chiều dài bằng chiều rộng).
• Từ câu b, có thể thấy hình chữ nhật có các đặc điểm của hình bình hành, nên hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt.