Giải toán 6 Bài 14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước

  • Bài 14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước trang 1
  • Bài 14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước trang 2
  • Bài 14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước trang 3
  • Bài 14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước trang 4
  • Bài 14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước trang 5
  • Bài 14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước trang 6
§14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN số CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Tóm tắt kiến thức
• •	..	.. Ill ......	,	.	.	, . Ill ,
Muôn tìm — cúa một sô b cho trước, ta nhân — với b n	n
(m, n e N, n 0).
Ví dụ giải toán
Ví dụ 1. Tính:
— của 8;
7
-s 9	, 22
c) — cua —;
II 63
p.9. \	, Q . V 5 „ 40
Giai, a) — cua 8 ỉà: — . 8 = — .
7	7	7
- của - 15 là: - . (- 15) =
9	9
b) của - 15;
9
7	,2
d) —- của -lỵ.
15	7
4. (-15) _ 4 ■ (-5) 9	3
•20
9	22	9	22	9.22	2
c) —	cúa —	là:	4-4/.	—	=	 — = —
11	63	11	63	11.63	7
7
, . 2 .. cua - 1 — lì
7
t: — .
2Ì
-1-
_ 7
■ 9'
15
7
15
7
” 15 '
, 7,
d)
7.(-9)_ -3
15.7 _ 5
Ví dụ 2. Anh Cường đi xe đạp trên quãng đường dài 90km. Mỗi giờ anh đi 2
được — quãng đường. Hòi sau 3 giờ anh đi được bao nhiêu kilômét?
Giải. Mỗi giờ anh đi dược —- của 90km.
Do đó sau 3 giờ anh đi được: 12.3 = 36(km).
ĐS. Sau 3 giờ anh Cường đi được 36km.
Ví dụ 3. Lớp 6A có 50 học sinh. Cuối năm học số học sinh giỏi chiếm 14%, số học sinh kém chi chiêm 2%. Hỏi trong lớp có bao nhiêu học sinh giỏi và bao nhiêu học sinh kém?
Giải. Số học sinh giỏi là:
Số học sinh kém là:
14
100
. 50 =
2
. 50 =
100
 100
2.50
100
7 (học sinh).
= 1 (học sinh).
ĐS. Số học sinh giỏi là: 7 học sinh.
Số học sinh kém là: 1 học sinh.
Ví dụ 4. Bác Xuân gửi tiết kiệm 36 triệu đồng. Năm ngoái lãi suất là 11%. Hết năm bác khống rút lãi và năm nay bác gửi tiếp với lãi suất 14%. Hói hết nãm nay số tiền của bác Xuân kê cả gốc lẫn lãi sẽ là bao nhiêu?
1s;_s	,, 11	11.36	396
Giai. Số tiên lãi năm ngoái là: —— . 36 = ——— = —— 100	100	100
99
25
(triệu đồng).
Vì bác không rút lãi và gửi tiếp nên nãm nay số tiền bác gửi là:
, 99	900 + 99	999 ,. ..	__ s
36 + —- = ——	= —— (triệu đống).
25	25	25
.	,	_	14	999	6993
Tiền lãi năm nay của bác se là: ——. — =	(triệu đổng).
100	25	1250
,	z	999
Vì tiên gốc của bác năm nay là —triệu đổng nên hết năm nay cá
gốc lẫn lãi của bác là:
999 , 6993_999.50+6993	56943
	 -1— 	—	 — ___ __
25 + 1250
1250
1250
= 45,5544 (triệu đồng).
Lưu ý. Cũng có thể lấy gốc là 36 triệu đồng cộng với lãi của năm đầu và lãi của năm sau.
c. Hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa
Bài 115. a) 5,8;	b) ——;	c) 11,9;	d) — .
21	5
Bài 116. 16% của 25 bằng . 25 =	;
100 100
25	25.16
100	100
Do đó 16% của 25 bằng 25% của 16.
Tương tự, 84% của 25 bằng 25% của 84 mà 25% của 84 bằng
84:4 = 21.
Vậy 84% của 25 bằng 21.
48% của 50 bằng 50% cúa 48 mà 50% của 48 bằng 48 : 2 = 24.
Vậy 48% cúa 50 bằng 24.
.Bài 117. I của 13,21 bằng	= (13,21 . 3) : 5.
5	5
..... 3	,	 ,
Vậy theo đầu bài 2 của 13,21 bằng 7,926.
Ngược lại, 4 cưa 7,926 bằng 4 . 7,926 = 4 • 4 • 13,21 =13,21.
3	3 5
Bài 118. a) Dũng được 9 viên bi;	b) Tuấn còn: 12 viên bi.
Bài 119. An nói đúng.
Bài 121. Hướng dẫn. Trước hết tính quãng đường đã đi.
ĐS. 40,8km.
Bài 122. 0,1 kg hành tươi; 0,002kg đường; "	0.15kg muối.
Bài 123. Hướng dần. Trước hết tính xem giá mới bằng bao nhiêu phần trăm giá cũ.
ĐS. A sai; D sai. Giá của mặt hàng A phải là 31500 đồng, giá mặt hàng D phải là 40500 đổng.
Bài 125. Vì kì hạn gửi là 12 tháng và lai suất mỗi tháng là 0,58% nên lãi suất một nãm là: 12.0,58% = 6,96%.
Hết thời hạn số tiền lãi là: 1 . 6,96% = —— = 0,0696 (triệu đồng).
100
Vậy cả vốn lẫn lãi là: 1 + 0,0696 - 1,0696 (triệu đồng) hay 1069600 đồng.	.
D. Bài tập luyện thêm
So sánh các cặp số:
53% của 60 và 60% của 53;
49% của 70 và 69% của 49;
53% của 90 và 90% của 52.
Có một nước mà tổng ngân sách quốc gia trong một năm là 120 tì đô la.
2,4
Người ta phân bố cho giáo dục 9%, cho y tế , cho quốc phòng ~
ngân sách, còn lại dành cho các lĩnh vực khác. Hỏi ngành giáo dục nhận được bao nhiêu đô la và phần còn lại dành cho các lĩnh vực khác là bao nhiêu đô la?
Anh Yên và anh Đồng góp vốn kinh doanh. Số tiền vốn của anh Yên bang — sô tiến của anh Đồng. Sau một năm lao động hai anh được lãi
120 triệu. Hai anh nhất trí đế lại — số tiền lai dồn vào vốn. Phần còn
5
lại được chia tỉ lệ với phần vốn đã góp (nghĩa là số tiền anh Yên nhận
.	4	'....	,	, .	'	,	..
được băng Ỷ sô tiền anh Đồng nhận được). Hỏi môi anh nhận được bao nhiêu tiền?
Xã Vừng Đông có hai cánh đồng cấy hai loại lúa. Nãm ngoái thu hoạch trên cánh đồng thứ nhất được 320 tấn thóc, trên cánh đồng thứ hai được 450 tấn thóc. Nãm nay được mùa, sản lượng trên cánh đồng thứ nhất tăng 15%, cánh đồng thứ hai tăng 12%. Hỏi năm nay xã này thu được bao nhiêu tấn thóc?
Hướng dẫn - Lời giải - Đáp số
a) 53% của 60 bằng 60% của 53;
49% của 70 lớn hơn 69% của 49;
53% cúa 90 bé hơn 90% của 56.
Hướng dẫn. Tính xem ngân sách dành cho các lĩnh vực còn lại là bao nhiêu phần tổng ngân sách.
ĐS. Ngành giáo dục nhận được 10,8 tỉ đô la.
Phần còn lại dành cho các lĩnh vực khác là: 80,4 tỉ đô la.
' 2
Phần tiền dồn thêm vào vốn là: — . 120 = 48 (triệu đổng).
Số tiền còn lại để chia nhau là 120 - 48 = 72 (triệu đồng).
Ta coi số tiền anh Đồng nhận được là một số X chưa biết.
, V ...	,.4
Thê thì sô tiên anh Yên nhân đươc là — X .
5
,	4
Ca hai anh nhân được là — X + X.
5
_	,,	4
Nhưng sô tiên này là 72 triệu đồng, nghĩa là — X + X = 72.
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ta có:
(4	,1	,	9
-7 + 1 X = 72 hay ỷx -72.
(5	)	5
__9 s' ■	<
Suy ra X = 72 : j = 72 . J = 40 (triệu đồng), nghĩa là: Anh Đồng nhận được 40 triệu đồng.
,
Do đó anh Yên nhận được: —.40 = 32 (triệu đồng).
ĐS. Anh Đồng nhận được 40 triệu đổng.
Anh Yên nhận được 32 triệu đồng.
Năm nay trên cánh đồng thứ nhất thu được:
15	...	320.15
320 + 320 . —- = 320 +	' = 320 + 48 = 368 (tấn).
100 100
Trên cánh đổng thứ hai thu được:
450 + 450 .	- = 450 + 54 = 504 (tấn).
100
Vậy cả hai cánh đồng thu được: 368 + 504 = 872 (tấn).