Giải toán 6 Bài 17. Biểu đồ phần trăm
§17. BIỂU ĐỒ PHẨN TRĂM A. Tóm tắt kiến thức Tỉ số phần trăm thường được biểu thị một cách trực quan bởi biểu đồ. Ngưòi ta thường dùng ba dạng biểu đồ: biểu đồ cột, biểu đồ ô vuông và biểu đồ hình quạt. Biểu đồ cột Ngưòi ta dựng một tia số thẳng đúng. Mỗi đon vị độ dài trên tia số úng vói 1%. Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, ta dụng một cột hình chữ nhật có chiều cao bằng a đon vị độ dài trên tia số. Biểu đồ ô vuông Người ta chia một hình vuông thành 100 hình vuông nhỏ bằng nhau. Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, người ta tô đậm a hình vuông nhỏ. Biểu đồ hình quạt Người ta chia một hình tròn thành 100 hình quạt bằng nhau (bởi những bán kính). Để biểu thi một tỉ sô a phần trăm, người ta tô đậm a hình quạt liền nhau. 7.ĐỂ HT TOÁN 6/2-B B. Ví dụ giải toán Ví dụ l.Năm ngoái thôn Đông thu hoạch 300 tấn thóc, thôn Đoài thu hoạch 200 tấn thóc. Năm nay, thôn Đông thu hoạch 315 tấn, thôn Đoài thu hoạch 214 tấn. Hỏi số thóc năm nay ở mỗi thôn tăng bao nhiêu phần trăm? Hãy dùng biểu đồ cột biểu thị những tỉ số phần trăm này. Giải. Số thóc tăng thêm của thôn Đông là: 315 - 300 = 15 (tấn). Tỉ số phần trãm của lượng thóc tăng năm nay (so với lượng thóc thu hoạch năm ngoái) của thôn Đông là: 15.100 300 Số thóc tăng thêm của thôn Đoài là: 214-200 = 14 (tấn). Tỉ số phần trăm của lượng thóc tăng năm nay (so với lượng thóc thu hoạch năm ngoái) của thôn Đoài là: -^0° % hay 7%. 200 Hình bên là biểu đồ cột biểu thị hai tỉ số phần trăm nói trên. % hay 5%. Ví dụ 2. Hai phân xưởng sản xuất được 3000 sản phẩm. Phân xưởng I sản xuất được 1200 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng sản xuất được bao nhiêu phần trăm tổng sản phẩm? Hãy dùng biểu đồ ô vuông biểu thị các tỉ số phần trăm này. Giải. Tỉ số phần trăm của số sản phẩm của phân xưởng I và tổng sản phẩm là: '” = 40%. 3000 Số sản phẩm phân xưởng II sản xuất được là: 3000 - 1200 = 1800 (sản phẩm). Ti số phần trăm cứa số sán phẩm của phân xướng II và tổng sản phẩm ,, 1800.100 là: —-7/ = 60%. 3000 Hình dưới là biểu đổ ô vuông biểu thị hai tí số phần trăm nói trên. đoạt giái; trong đó trường Lê Hồng Phong có 7 em, trường Lê Quý Đôn có 8 em, số còn lại là của trường Ba Đình. Hỏi mỗi trường chiếm bao nhiêu phần trăm số giải thưởng ớ cụm? Hãy biểu diễn các tỉ số phần trăm Giải. Tỉ số phần trăm của số học sinh và tổng số học sinh được giải là: % hay 35%; 20 của trường Lê Quý Đôn là: -4“ % hay 40%; 20 của trường Ba Đình là: 25%. ày bằng biểu đồ hình quạt. )ạt giải của trường Lê Hồng Phong Hình bên là biểu đồ hình quạt diễn các tỉ số phần trăm nói trên. c. Hướng dân giải bài tập trong sách giáo khoa Bài 149. Bài 150. a) 8%; Điểm 7,40%; 0%; 32% cúa số học sinh trong lớp bằng 16. Do đó số học sinh của lớp 1A. 32 _16.100 băng 16:—— =—— = 50 (học sinh). 100 32 Bài 151. a) Xi măng: ‘11%; Cát: 22%; 67%. b) Biểu đồ ô vuông: Bài 152. D. Bài tập luyện thêm • • Mức lương cơ bản của cán bộ, công nhân viên năm 2009 là 650000 đồng, năm 2010 là 730000 đồng, năm 2011 là 830000 đồng. Hỏi lương năm 2010 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2009 và năm 2011 tãng bao nhiêu phần trăm so với năm 2010. Hãy dùng biểu đồ cột biểu thị những tỉ số phần trăm này. Trong một huyện năm qua có 200 em bé chào đời, trong số đó có 98 bé trai và 102 bé gái. Tính tỉ số phần trăm của bé trai và của bé gái so với tổng số em bé chào đời. Dùng biểu đồ ô vuông để biểu thị các tỉ số phần trăm này. Hướng dẫn — Lời giải - Đáp số 13,7 í. Năm 2010 tăng thêm 12,3% so với năm Ị2 3 — — 2009. Năm 2011 tăng thêm 13,7% so với năm ■ 2010. 2010 2011 1Ồ2