SGK Hóa Học 10 - Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen

  • Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen trang 1
  • Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen trang 2
  • Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen trang 3
  • Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen trang 4
8-HOÁHỌC10-B
LUYỆN TẬP :
NHÓM HALOGEN
• Nắm vững các kiến thức :
Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng cúa nguyên tử các halogen, cấu tạo phân tử của đơn chất halogen ;
Sự biến thiên tính chất cúa các đơn chất và họp chất halogen khi đi từ flo đến iot.
Nguyên tắc chung của phương pháp điều chế halogen.
A - KIÊN THỨC CẦN NẮM vững
I - CẤU TẠO NGUYÊN TỨ VÀ PHẢN TỬ CỦA CÁC HALOGEN
Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot.
Lớp ngoài cùng có 7 electron.
Phân tử gồm 2 nguyên tử, liên kết là cộng hoá trị không cực.
Nguyên tô' halogen
F
Cl
Br
I
Cấu hình electron lớp ngoài cùng
2s2 2p5
3s2 3p5
4s2 4p5
5s2 5p:
Cấu tạo phân tử (liên kết
F : F
Cl : Cl
Br: Br
1:1
cộng hoá trị không cực)
(F2)
(Cl2)
(Br2)
(I2)
II - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Tính oxi hoá : 'Oxi hoá được hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất.
Tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.
Nguyên tô halogen
F
Cl
Br
I
Độ âm điện
3,98
3,16
2,96
2,66
Tính oxi hoá
Tính oxi hoá giảm dần
	►
Halogen
F2	Cl2	Bt"2
Phản ứng
I2
Với
kim loại
Với
khí hiđro
Oxi hoá được hầu hết các kim loại tạo ra muối clorua,
phản ứng đun nóng.
cần
Cần chiếu phản úng nổ:
sáng,
Cl2 + H2 —
> 2HCI
Oxi hoá được tất cả các kim loại tạo ra muối florua.
Trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp (-252 °C) và no mạnh:
Oxi hoá được nhiều kim loại tạo ra muối bromua, phản ứng cần đun nóng.
Cần nhiệt độ cao:
Br2 + H2 -A 2HBr
Oxi hoá được nhiều kim loại tạo ra muối iotua. Phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác.
Cần nhiệt độ cao hơn:
Với nước
F2 + H2 —> 2HF
Phân huỷ mãnh liệt H2O ở ngay nhiệt độ thường: 2F2 + 2H2O —> —> 4HF + 02
ở nhiệt độ thường:
Cl2 + H2O
HCI + HCIO
ở nhiệt độ thường, chậm hơn so với Cl2:
Hầu như không tác dụng.
Br2 + H2O
HBr + HBrO
Ill	- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA HỢP CHẤT HALOGEN
Axỉt halogenhiđiric
Dung dịch HF là axit yếu còn các dung dịch HC1, HBr, HI đều là các axit mạnh.
HF HC1 HBr HI 	>
Tính axit tăng
Hợp chất có oxi
Nước Gia-ven và clorua vôi có tính tẩy màu và sát trùng do các muối NaClO và CaOClọ là các chất oxi hoá mạnh.
- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHÊ CÁC ĐƠN CHẤT HALOGEN
f2
Cl2
Br2
I2
Điên phân hỗn hơp KF va HF
+ Cho axit HCI đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh như MnO2, KMnO4...
+ Điện phân dung dịch NaCI có màng ngăn.
Dùng Cl2 để oxi hoá NaBr (có trong nước biển) thành Br2.
Sản xuất I2 từ rong biển.
V - PHẢN BIỆT CÁC ION F , Cl , Br , I
Dùng AgNO3 làm thuốc thử :
NaF + AgNO3 —
->	không tác dụng
NaCl +
AgNO3 -
-> AgClị + NaNO
NaBr +
AgNO3 -
(màu trắng)
->	AgBrị + NaNO
Nai +
AgNO3 -
(màu vàng nhạt)
Aglị + NaNO3
(màu vàng)
B- BÀI TẬP
1 ■ Dãy axit nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần ?
HCI, HBr, HI,	HF.	c.	HI, HBr,	HCI,	HF.
HBr, HI, HF,	HCI.	D.	HF, HCI,	HBr,	HI.
Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng ?
NaF.	c.	NaBr.
NaCI.	D.	Nai.
Trong phản ứng hoá học sau :
so2 + Br2 + 2H2O	> H2SO4 + 2HBr
brom đóng vai trò
chất khử.
chất oxi hoá.
c. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
D. không là chất oxi hoá, không là chất khử.
Chọn đáp án đúng.
Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom, iot:
Flo có tính oxi hoá rất mạnh, oxi hoá mãnh liệt nước.
Clo có tính oxi hoá mạnh, oxi hoá được nước.
c. Brom có tính oxi hoá mạnh, tuy yếu hơn flo và clo nhưng nó cũng oxi hoá được nước. D. lot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom nhưng nó cũng oxi hoá được nước.
Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5.
Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của nguyên tố trên.
Cho biết tên, kí hiệu và cấu tạo phân tử của nguyên tố hoá học này.
Nêu tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố này và dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ.
So sánh tính chất hoá học của nguyên tố này với 2 nguyên tố halogen khác đứng trên và dưới nó trong nhóm halogen và dẫn ra phản ứng hoá học để minh hoạ.
Có những chất sau : KMnO4, MnO2, K2Cr2O7 và dung dịch HCI.
Nếu các chất oxi hoá cố khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn ?
Nếu các chất oxi hoá có số mol bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn ?
Hãy trả lời bằng cách tính toán trên cơ sở của các phương trình hoá học của phản ứng.
Tính khối lượng HCI bị oxi hoá bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7 g I2 từ dung dịch Nai.
Nêu các phản ứng chứng minh rằng tính oxi hoá của clo mạnh hơn brom và iot.
Để điều chế flo, người ta phải điện phân dung dịch KF trong hiđro florua lỏng đã được loại bỏ hết nước. Vì sao phải tránh sự có mặt của nước ?
Một dung dịch có hoà tan hai muối là NaBr và NaCI. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng c%. Hãy xác định nồng độ c% của hai muối trong dung dịch, biết rằng 50 g dung dịch hai muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNOg 8%, có khối lượng riêng D = 1,0625 g/cm3.
Cho 300 ml một dung dịch có hoà tan 5,85 g NaCI tác dụng với 200 ml dung dịch có hoà tan 34 g AgNOg, người ta thu được một kết tủa và nước lọc.
Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Tính nồng độ mol của chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được thay đổi không đáng kể.
Cho 69,6 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCI đặc, dư. Dan khí thoát ra đi vào 500 ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Khí oxi có lẫn tạp chất là khí clo. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó.