SGK Hóa Học 10 - Bài 39. Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

  • Bài 39. Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trang 1
  • Bài 39. Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trang 2
LUYỆN TẬP :
TÓC Độ PHẢN ỨNG
VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC
Củng cố các kiến thức về tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
Lơ Sa-tơ-li-ê cho các cân bằng hoá học.
Rèn luyện việc vận dụng nguyên lí chuyến dịch cân bằng
A - KIẾN THỨC CẦN NẮM vững
Tốc độ phản ứng tăng khi:
Tăng nồng độ chất phản ứng(1\
Tăng áp suất chất phản ứng (nếu là chất khí).
Tăng nhiệt độ cho phản ứng(2).
Tăng diện tích tiếp xúc của các chất phản ứng.
Có mặt chất xúc tác.
Cân bằng hoá học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch bằng nhau.
Sự chuyển dịch cân bằng là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động của các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng (sự biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ) được thể hiện trong nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê :
Khi tăng nồng độ một chất nào đó (trừ chất rắn) trong cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng làm giảm nồng độ chất đó và ngược lại.
Khi tăng áp suất chung của hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng có số mol khí ít hơn và ngược lại.
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt và ngược lại.
B - BÀI TẬP
Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai ?
Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
Nước giải khát được nén khí co2 vào ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ axit) lớn hơn.
c. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
D. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.
d’2) Trừ một sô' trường hợp ngoại lệ.
AH > 0
Cho biết cân bằng sau được thực hiện trong bình kín :
PCI5 (k)	PCI3 (k) + Cl2 (k)
Yếu tố nào sau đây tạo nên sự tăng lượng PCI3 trong cân bằng ?
Lấy bớt PCI5 ra.
Thêm Cl2 vào. c. Giảm nhiệt độ.
D. Tăng nhiệt độ.
■ Có thể dùng những biện pháp gì để tăng tốc độ của đa số phản ứng xảy ra chậm ở điều kiện thường ?
. Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn ?
Fe + CuSO4 (2M) và Fe + CuSO4 (4M).
Zn + CuSO4 (2M, 25 °C) và Zn + CuSO4 (2M, 50 °C).
Zn (hạt) + CuSO4 (2M) và Zn (bột) + CuSO4 (2M).
2H2 + 02 tothưởng > 2H2O và 2H2 + O2 ^f"18 > 2H2O.
(Nếu không ghi chú gì thêm là so sánh trong cùng điều kiện.)
Cho biết phản ứng thuận nghịch sau :
2NaHCO3 (r)	Na2CO3 (r) + CO2 (k) + H2O (k)	AH > 0
Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hoá nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3 ?
5. Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín :
CaCO3 (r)	 0
Điều gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau ?
Tăng dung tích của bình phản ứng lên.
Thêm CaCO3 vào bình phản ứng.
Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng.
Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng.
Tăng nhiệt độ.
7. Trong sô' các cân bằng sau,	cân	bằng nào sẽ chuyển dịch và	chuyển dịch theo chiều
nào khi giảm dung tích của	bình	phản ứng xuống ở	nhiệt độ không	đổi	:
CH4 (k) + H2O (k)	CO	(k) + 3H2 (k)
CO2 (k) + H2 (k)	CO	(k) + H2O (k)
2SO2 (k) + O2 (k)	<=7 2SO3 (k)
2HI (k)	H2 (k) + I2 (k)
N2O4 (k)	2NO2 (k)