SGK Hóa Học 10 - Tư liệu. Đôi nét về Đi - mi - tri I - va - nô - vich Men - đê - lê - ép và định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Tư liệu ĐÔI NÉT VỀ ĐI-MI-TRI l-VA-NO-VÍCH MEN-ĐÊ-LÊ-ÉP VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN - BẢNG TUẪN hoàn CÁC NGUYÊN TÓ HOÁ HỌC Đi-mi-tri l-va-no-vích Men-đê-lê-ép sinh ngày 27 tháng 1 năm 1834 ở thành phố To-bon (Tobonxk), trong một gia đình CÓ.17 người con, bố là hiệu trướng Trường Trung học To-bon. Sau khi tốt nghiệp Trường Trung học To-bon, ông vào học tại Trường Đại học Sư phạm Pê-téc-bua và năm 1855, khi tốt nghiệp, ông đã được nhận huy chương vàng. Trong hai năm 1859, 1860 Men-đê-lê-ép làm việc ở Đức. Sau đó, ông trở về nước Nga và được bố nhiệm là giáo sư cúa Trường Đại học Kĩ thuật Pê-téc-bua. Hai năm sau, ông được bố nhiệm là giáo sưcúa Trường Đại học Tống hợp Pê-téc-bua. Sau 33 năm nghiên cứu khoa học và giáng dạy, năm 1892 Men-đê-lê-ép được bố nhiệm làm Giám đốc Khoa học bảo tồn của Trạm Cân đo mẫu. Năm 1893, trạm này đối thành Viện Nghiên cứu khoạ học đo lường mang tên Men-đê-lê-ép. Kết quả hoạt động sáng tạo vĩ đại nhất của Men-đê-lê-ép là sự phát minh ra định luật tuần hoàn.các nguyên tố năm 1869, lúc đó ông mới 35 tuổi. Ngoài ra, ông còn có nhiều công trình khác có gịá trị như : các nghiên cứu về trọng lượng riêng của dung dịch nước, dung dịch của rượu - nước và khái niệm về dung dịch. Những công trình nghiên cứu _cúa Men-đê-lê-ép về dung dịch là phần quan trọng của thuyết dung dịch hiện đại. Cuốn "Cơ sớ hoá học" là công trình xuất sắc của Men-đê-lê-ép, trong đó lạn đầu tiên toàn bộ hoá học vô cơ được trình bày theo quan điếm của định luật tuần hoàn. Cuốn sách đã được tái bản rất nhiều lần. Kết hợp một cách chặt- chê lí thuyết với thực tế, Men-đê-lê-ép luôn luôn quan tâm đến sự phát triển công nghiệp cúa đất nước Nga. Bảng tuần hoàn các nguyên tố có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển cúa' hoậ học. Nó không những là sự phân loại tự nhiên đầu tiên các nguyên tố hoá học, cho biết các nguyên tố có mối liên hệ chặt chẽ và hệ thống, mà còn định hướng cho việc nghiên cứu tiếp tục các nguyên tố mới. Ngày nay, định luật.tuần hoàn vẫn còn là sợi chỉ dẫn đường và là lí thuyết chú đạo của hoá học. Trên cơ sớ đó, trong những năm gần đây các nguyên tố sau urani đã được điều chế nhân tạo và được xếp sau urani trong bảng tuần hoàn. Một trong các nguyên tố đó là nguyên tố 101 đã được điều chế lần đầu tiên năm 1955 và được đặt tên là menđelevi để tỏ lòng kính trọng nhà bác họe Nga vĩ đại. Việc phát minh ra định luật tuần hoàn và báng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có giá trị to lớn không những đối với hoá học, mà cá đối với triết học. Thuyết cấu tạo nguyên tứ ở thế kí XX đã soi sáng vào định luật tuần hoàn và báng tuần hoàn các nguyên tố, tìm ra nhiều điều mới mẻ sâu sắc hơn. Những lời tiên tri của Men-đê-lê-ép "Định luật tuần hoàn sẽ không bị đe doạ phá vỡ, mà chí có sự bố sung và phát triển" 'đã có những bằng chứng tuyệt vời. \NhOm ChuldK IA IIA nẲvn TlĩìullAÀV IIIA IVA VA VIA . VIIA VIIIA 1 1 1.008 H 2,20 1»’ PÁP vr.ỉiYÍM Tố UAÁ unp [H] 2 4,003 He HeH n2 •I.r 2 3 6,94 Li 0.98 un 4 9.01 BG 1.57 Bert n^2 • 5 10,81 B 2.04 Bo 6 12,01 c 2,55 Cacbon «w 7 14.007 N 3,04 Nito 1.W 8 15,999 0 3,44 Oxi n^v 9 18,998 F 3,98 Flo nW 10 20,18 Ne Neon n^W 1* 2 3 -4.-3,-2.1,0,15,3.4 •3.15,3.4,5 •2.-1I-1/2,-1/3,11,2 •1 3 11 22,989 Na 0.93 12 24,31 Mg 1,31 Magie IN.ias’ 13 26,98 AI 1,81 14 28,09 Si 1,90 Slllc (Ne]3s23p2 15 30,97 p 2,19 Photpho [Ne] SsV 16 32,06 s 2,58 Lưu huỳnh [Ne] 3s V 17 35,45 Cl 3,16 18 39,95 Ar IM341 IIIB IVB VB VIB VIIB VIIIB IB IIB [Ne] SsV INelasV 1 2 3 4 •3.111.3,(4)3 •2.-1I151.4.6 •1.1.3.(413.7 4 19 39,10 K 0,82 KaH 20 40,08 Ca 1,00 Canxl [Ar]4s2 21 44,96 Sc 1,36 Scanđi lArl3d’4»2 22 47,90 Ti 1,54 Titan [Ar]3d24s2 23 50,94 V 1,53 Vanađi [Ar]3d34í2 24 51,996 Cr 1,66 Crom |Arl3đ54s’ 25 54,94 Mn u, Mangan [Ar]3d54s2 26 55,85 FG 1,83 Sát [Aí]3d84s2 27 58,93 Co 1.88 Coban [Ar]3d74s2 28 58,71 Nl 1,91 Niken [Ar]3d84í2 29 63.54 Cu 1.90 Đòng lArlSd”*,1 30 65,41 Zn 1.65 Kẽm [Ar]3d104a2 31 69,72 Ga 1,81 Gali [ Ar) 3d104s24p’ 32 72,64 Ge 2,01 Gemaql [ArlM'Vip7 33 74.92 As 2,18 Asen 34 78.96 Se 2.55 Selen [Ar]3d,04s24p4 35 79,91 Br 2,96 Brom [Ar]3d’°4s24p5 36 83,80 Kr 3.0 Kripton [Af] 3d’°4s24p6 1 2 3 2,3,4 2.I3I.4.5 2.3,4.6 25,4,(51,6.7 2.3.14,5,6) 2,(31,141 2.131,(41 1,2 2 3 2,4 •3,3,5 •2,4,6 •1,1.(3),(4),5,7 2,4 5 37 85,47 Rb 0,82 Rublđi lKrlS«’ 38 87,62 Sr 0,95 Strontt IKTỈ5S2 39 88,91 Y ,22 Ylri lKr)4d’5«2 40 91,22 Zr 1,33 Zlriconi (Kfj4d2Ss2 41 92.91 Nb 1.8 Nlobl iKrl^Ss’ 42 95,94 Mo 2,16 Mollpdon |K/]4<J55s’ 43 (99 Tc 1.9C Tecnexl [Kr|4ds5e2 44 101,07 Ru 25 Rutenl IK,|4475s' 45 102,91 Rh 2,28 Rod [Kr]4dí5e’ 46 106,40 Pd 2,20 Palađi [Kf]4d,05»° 47 107.87 Ag 1.93 Bạc |K.|«,05j' 48 112,41 Cd 1,69 Cadmi IKrlM’W 49 114,82 Ind [Kr]4d,Q5s25p’ 50 118,69 Sn 1.98 Thiếc [Krj4d105s25p2 51 121,75 Sb 2,05 Antimon [Stibi] [Kr]4d105s25p3 52 127,60 Te 2.1 Telu ]M4d,05s!Se' 53 126,90 1 2,66 lot [Kr]4d'°5s25p5 54 131,30 Xe 2.6 Xenon (Kd4d’°5e?5p‘ 1 2 3 121.131,4 I21.I3I.I4IA 2.3.4,151,6 3.4.I51.I6I.7 2.3,4,(51.161,8 25.4 2.I31.4 1J21 2 15 2.4 •3.3.141.5 -2J21.4.6 •1.1.33.7 2.4.6 6 55 132.91 Cs 0.79 Xesl M.fe1 56 137,31 Ba 0.89 Bari 57* 138,91 La Lantan [Xe] 5d’6s2 72 178,49 Hf 1.3 Hafini [Xe]4l145d26s2 73 180,95 Ta 1.5 Tantan IXe|4l'*5dW 74 183.85 w 333 Vonlam [Xe)4lu5d46s2 75 186.2C Rg 1.9 Rent IXele'^Bs’ 76 190,20 Os 2.2 Oslml [Xo]4(,45d86s2 77 192,20 Ir 2,20 Irid [Xe]4f145d76s2 78 195,09 Pt 2,28 Platin [XejAf^S^es’ 79 196,97 Au 2,54 Vàng ; IxnMi'W 80 200,59 Hg 2,00 Thuỳ ngân IXoM^ãV 81 204,37 TI 1,82 Tall [Xekl’WW 82 207,20 Pb 2.33 Chl [XekWfcW 83 208,98 Bi 2,02 Bltmut IXsW'Sd'W 84 [209] Po 2,0 Poloni [Xe|4ÍWaí 85 [210] At 33 Atatln XerfWW 86 [222] Rn Radon XeW'WosV 1 2 3 121.131.4 121.131.141,5 2,131,(41,(51,6 I21.3.4.151.I8I.7 2.3.4.I61.8 2,3,4,16] 2.I3I.4.I6I 1,3 15 1.3 2.4 3.5 •25.4.6 ■1,1.33,7 141 7 87 1223] Fr 0.7 Franxl IM 7.' 88 226,03 Ra 0.9 Radi |Rn]7s2 89** [227] Ac 1.1 Actinl lRn]6d17s2 104 105 106 107 108 109 110 Kim loại Phi kim 1 2 3 □ Các nguyên tố s □ Các nguyên tố p l_| Các nguyên tố d LJ Các nguyên tố f SỐ hiệu nguyên lử Nguyôn lừ khổl trung binh Ki hiệu hoá học AI 161 Độ âm điện Tồn nguyên lố Nhôm (Ne) 3s23p1 cấu hlnh electron SỐ oxl hóa 3 58 140,12 59 140,91 60 144,24 61 [147] 62 150,35 63 151,96 64 157.25 65 158,93 66 162,50 67 164,93 68 167,26 69 168,93 70 173,04 71 174,97 Họ Ce 1,12 Pr 1,13 Nd 1,14 Pm 1.13 Sm 1,17 Eu ,2 Gd ,2 Tb ,, Dy ,22 Ho 1,23 Er 1.24 Tm 1.23 Yb Lu 157 Lantan Xert Prazeodlm Neodm Prometl Samari Europl Gađoleni Tebl Dlprozl Honml Eriw Tull Ytecbi Lutexi [Xeler’sa0^ (x.pPiA,7 [Xe^SdW [XeMfafte2 [XeMlWfc2 |X4|4i7sAi! ÍXel4,75d'es2 |Xe]4l®5dW lx.Hl'Vos1 [Xe]4l”5d°6s2 [X.l4l'V8e! [XeỊ4l,35d°6s2 lX.Hl'Vo,7 IXelel’^’u2 3.4 3.4 121.3.4 3 25 25 3 3,4 3.4 3 3 1215 25 3 90 232,04 91 231,04 92 238,03 93 1237] 94 [244] 95 [243] 96 [2471 97 [247] 98 [251] 99 [2521 100 [257] 101 12581 102 I259] 103 [260] Họ Th 13 Pa 1,5 U ,38 Np ,33 Pu 123 Am 1,13 Cm ,28 Bk 13 Cf 13 Es 1.3 Fm ,3 Md 13 No 1.3 Lr Thon Prolactlnl Uranl Nepĩuni Plutonl Amerlxl Curl Beckell Calilonl Enstenl Fecml Menđelevl Nobell Lorenxi [RnJ^eAi2 [Rn^edV [Rn]5rW7s2 [RnlS^BdW [Rn]5(*6d°7s2 IRn]5178dV [Rn]5l76d’7s2 [Rn]5l96d°7s2 [Rn)5l,06d°7s2 [AnI5l''6d°7s2 [Rn]5l’26d°7s2 [Rn]5('36d°7s2 [Rn]5ll46d°7s2 [Rn]5('46d’7e2 4 4,5 131.4,151,6 131.4,5,6 (31.4.5,6 131,4.5,6 3 3,4 3 3 3 2,3 2,3 3 (*) Sô' oxi hoá không ghi dấu là sổ oxi hoá dương.