Giải bài tập Toán 9 Bài 3. Bảng lượng giác
§3. BẢNG LƯỢNG GIÁC A. BÀI TẬP VẬN DỤNG LÍ THUYẾT ?1 Sử dụng bảng, tìm cotg47°24’ Hướng dẫn Cotg47° = 0,92 ?2 Sử dụng bảng, tìm tg82°13’. Hướng dẫn tg82°13’ = 7,32. ?3 Sử dụng bảng tìm góc nhọn a, biết cotga = 3,006 Hướng dẫn Ta có: cotga = 3,006 => a =s 18°24’. ?4 Tìm góc nhọn a (làm tròn đến độ), biết cosa = 0,5547 Hướng dẫn Ta có: cosa = 0,5547 =>a» 56°18’. B. GIẢI BÀI TẬP Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư): sin40°12' b) cos52°54' c) tg63°36' d) cotg25°18'. ■ỘÂả/ sin40°12' « 0,6455 b) cos52°54' * 0,6032 tg63°36' » 2,0145 d) cotg25°18' » 2,1155. Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm số đo của góc nhọn X (làm tròn đến phút), biết rằng: sinx = 0,2368 b) cosx = 0,6224 tgx = 2,154 d) cotgx = 3,251 sinx = 0,2368 => X = 13°42' b) cosx = 0,6224 => X ~ 51°30' c) tgx = 2,154 => X ~ 65°6' d) cotgx = 3,251 => X ss 17°6'. LUYỆN TẬP Dùng bảng lượng giác (có sử dụng phần hiệu chính) hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các tỉ số lượng giác sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư): a) sin70°13'. b) cos25°32' c) tg43°10' d) cotg32°15' a) sin70°13' » 0,9410 b) cos25°32' » 0,9023 c) tg43°10' ~ 0,9380 d) cotg32°15' ~ 1,5849. Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm số đo của góc nhọn X (làm tròn đến độ), biết rằng: a) sinx = 0,3445 c) tgx = 1,5142 a) sinx = 0,3445 => x ~ 20° c) tgx = 1,5142 => X « 57° cosx = 0,5427 cotgx = 3,163. cosx = 0,5427 => x « 57° cotgx = 3,163 => X ~ 18°. 22. So sánh: a) sin20° và sin70° c) tg73u20' và tg45° < sin70° 25° cos25° > cos63°15' 73°20' > 45° => tg73°20' > tg45° 2° < 37l)40' 23. Tính: . sin-25° a cos65° => cotg2° > cotg37°40' b)tg58° - cotg32° cos25u và cos63°15' D) cotg2° và cotg37°40' ^ZflZ Góc nhọn tăng thì sin, tg tăng. Góc nhọn tăng thì cos, cotg giảm. 20° sin20° sin 25° _ 1 sin 25° sin 25° sin(90° -65°) , sin 25° — ,, cos65 tg58° - cotg32° = tg58° - tg(90° - 32°) = tg58° - tg58° = 0. Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần: sin78°; COS140; sin47°; cos87°. tg73°; cotg25°; tg62°; cotg38°. 0’«« a)sin78° = COS120 sin47° = cos43° Ta có: 12° < 14° < 43° < 87° Do đó: cos87° < cos43° < COS140 < COS120 Vậy: cos87° < sin47° < COS140 < sin78°. b) cotg25° = tg65°, cotg38° = tg52° Do: 52° < 62° < 65° < 73° Suy ra: tg52° < tg62° < tg65° < tg73° Vậy: cotg38° < tg62° < cotg25° < tg73°. So sánh: a) tg25° và sin25° tg45° và cos45u b) cotg32" và cos32° cotg60° và sin30°. tyỉù a) tg25u = sin25 mà cos25° < 1 s cos 25° Do đó sm 25 > sin25° => tg25° > sin25°. cos 25° cotg32° = C0^51õ~ mà sin32° < 1 s sin32° Do đó cos^; > cos32° => cotg32° > cos32°. sin 32° tg45° = 1, cos45° = mà 1 > Vậy tg45° > cos45°. 2 2 cotg60° = , sin30° = mà i Vậy cotg60° > sin30°.