Giải bài tập Toán 9 Ôn tập chương II
ÔN TẬP CHƯƠNG II GIẢI BÀI TẬP Cho đường tròn (O) có đường kính BC, dây AD vuông góc với BC tại H. Gọi E, F theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. Gọi (I), (K) theo thứ tự là các đường tròn ngoại tiếp tam giác HBE, HCF. Hãy xác định vị trí tương đốì của các đường tròn: (I) và (O), (K) và (O), (I) và (K). Tứ giác AEHF là hình gì? Vì sao? Chứng minh đẳng thực AE.AB = AF.AC Chứng minh rằng EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K). Xác định vị trí của điểm H để EF có độ dài lớn nhất. (ịiỉlì a) Xác định vị trí tương đối các đường tròn. BEH = 90° nên ABEH nội tiếp đường tròn đường kính BH (tâm I). Tương tự AHFC nội tiếp đường tròn đường kính CH tâm K. Ta có: OI = OB - IB => Đường tròn (I) tiếp xúc trong với đường tròn (O). Lại có: OK = oc - KC Đường tròn (K) tiếp xúc trong với đường tròn (O). KI = IH + HK => Đường tròn (K) và đường tròn (I) tiếp xúc ngoài, b) Tứ giác AEHF là hình gì? Ta có: ẤẼH = 90° (HE 1 AB) AFH = 90° (HF 1 AC) ÉAF = 90° (A thuộc đường tròn đường kính BC) Vậy tứ giác AEHF là hình chữ nhật. Chứng minh AE.AB = AF.AC. AAHB vuông tại H có HE là đường cao nên: AE.AB = AH2 Tương tự trong tam giác vuông AHC: AF.AC = AH2 Vậy: AE.AB = AF.AC Chứng minh EF là tiếp tuyến chung của (I) và (K). Gọi p là giao điểm hai đường chéo hình chữ nhật AEHF, ta có: PH = PF Xét APHK và APFK có: PH = PF HK = KF (bán kính đường tròn (K)) PK: cạnh chung Nên APHK = APFK Suy ra: PFK = PHK = 90° Hay PF ± KF tại F Vậy EF là tiếp tuyến của đường tròn (K). Tương tự EF là tiếp tuyến của đường tròn (I). Vị trí H. Ta có: EF = AH (Tứ giác AEHF là hình chữ nhật) AD a Mà: AH = —— (đường kính BC vuông góc dây AD) 2 EF có giá trị lớn nhất khi AD có giá trị lớn nhất, lúc đó AD là đường kính của đường tròn (O). Khi đó H trùng o. Cho hai đường tròn (0) và (O') tiếp xúc ngoài tại A, BC là tiếp tuyến chung ngoài, B 6 (O), c e (O'). Tiếp tuyến chung trong tại A cắt BC ở điểm M. Gọi E là giao điểm của OM và AB, F là giao điểm của O'M và AC. Chứng minh rằng: Tứ giác AEMF là hình chữ nhật. ME.MO = MF.M0' 00' là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính là BC. BC là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính là 00'. ^/«7 a) Tứ giác AEMF là hình chữ nhật. Ta có: MO là phân giác AMB, MO' là phân giác AMC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau). Mà AMB, AMC là hai góc kề bù. Suy ra: 0M0' =90° (1) Mặt khác: MB = MA (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau); OB = OA (bán kính đường tròn (O)) Nê.n OM là trung trực của AB. Do đó: MẼẦ = 90° (2) Chứng minh tương tự: MFA = 90° (MO' là trung trực của AC) (3) Từ (1), (2), (3) => Tứ giác AEMF là hình chữ nhật. b) ME.MO = MF.M0' AMAO vuông tại A (MA là tiếp tuyến đường tròn (O)): Có AE là đường cao nên: ME.MO = MA2 Tương tự trong tam giác vuông MAO': MF.M0' = MA2 Vậy: ME.MO = MF.M0' 00' là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC. Ta có ■ MB-MA MC = MA (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) Suy ra: MA = MB = MC = 2 BC AABC có am là trung tuyến và AM = —— 2 Nên AABC vuông tại A. Do đó A thuộc đường tròn đường kính BC tâm M. Mặt khác: MA ± 00' tại A. Vậy 00' là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC. BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính 00'. Gọi K là tâm đường tròn đường kính 00'. AOMO' vuông tại M (cmt) nên M thuộc đường tròn đường kính 00'. _ ÍOB-LBC ' , , x Do ■ (tính chât tiếp tuyến) [O c -L BC Suy ra: OB // O'C và OBC = 90° Từ đó tứ giác OBCO' là hình thang vuông có KM là đường trung bình. Nên KM 1 BC tại M. Vậy BC là tiếp tuyến của đường tròn tâm K đường kính 00'. Cho hai đường tròn (0; R) và (O'; r) cắt nhau tại A và B (R > r). Gọi I là trung điểm của 00'. Kẻ đường thẳng vuông góc với IA tại A, đường thẳng này cắt các đường tròn (O; R) và (O'; r) theo thứ tự tại c và D (khác A). Chứng minh rằng AC = AD Gọi K là điểm đối xứng với điểm A qua điểm I. Chứng minh rằng KB vuông góc với AB. a) Chứng minh AC = AD. Kẻ OM 1 AC O'N 1 AD Suy ra OM // O'N Tứ giác 0MN0' là hình thang có I là trung điểm của 00' và IA // OM // O'N (cùng vuông góc với CD). Nên AM = AN Mặt khác M, N là trung điểm AC, AD (định lý đường kính vuông góc với dây) . A, AC AM = — Do đó ■ 2 AD AN = —— 2 AD 2 AC Từ đó suy ra —- = J 2 Vậy AC = AD. b)KB 1 AB. Gọi H là giao điểm của 00' và AB. Ta có: IH ± AB tại trung điểm của AB. (tính chất đường nối tâm của hai đường tròn cắt nhau) Mặt khác: IH // KB (IH là đường trung bình AAKB) Vậy KB 1 AB tại B.