Giải bài tập Toán 9 Ôn tập chương I
ON TẶP CHƯƠNG ỉ GIẢI BÀI TẬP Chọn kết quả đúng trong các kết quả dưới đây: a) Trong hình 41, sina bằng: A. I B. í 3 4 c. I D. ặ 5 4 b) Trong hình 42, sinQ bằng: A ™ B. £1 RS QR „ PS n SR SR ■ QR Trong hình 43, cos30° bằng: A. 4 B. 4 V3 V3 c. ệ D. 2ự3a2. 2 a) c b) D c) c a) Trong hình 44, hệ thức nào trong các hệ thức sau là đúng? A. sina = — c c. tga = — c b) Trong hình 45, hệ thức nào trong các hệ thức sau không đúng? sin2a + cos2a = 1 sina = cosP c. cosP = sin(90° - a) , sin a cosa ^zzzz* a) c b) c. Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông bằng 19 : 28. Tìm các góc của nó. Giả sử tỉ số hai cạnh góc vuông AB và AC của tam giác vuông ABC là 28 19 Như vậy: tgC = » 0,6786 28 => c ~ 34°10' Và B = 90° - 34°10' » 55°50'. Cho tam giác có một góc bằng 45°. Đường cao chia một cạnh kề với góc đó thành các phần 20 cm và 21 cm. Tính cạnh lớn trong hai cạnh còn lại (lưu ý có hai trường hợp hình 46 và hình 47). <2z«z * Trong hình 46, cạnh lớn trong hai cạnh còn lại của AABC là cạnh AC. AAHB vuông tại H, có ABH = 45° nên là tam giác vuông cân, do đó AH = BH = 20. AAHC vuông tại H: AC2 = AH2 + HC2 = 202 + 212 = 841 AC = 29 (cm). * Trong hình 47, cạnh lớn trong hai cạnh còn lại của AABC là cạnh AB. AAHB vuông tại H. _ BH COsB = li => AB = BBÍ = -^ = 21>/2 (cm). cos 45° 1 V2 Cho tam giác ABC có AB = 6 cm; AC = 4,5 cm; BC = 7,5 cm. a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A. Tính các góc B, c và đường cao AH của tam giác đó. b) Hỏi rằng điểm M mà diện tích tam giác MBC bằng diện tích tam giác ABC nằm trên đường nào? -ộz«Z a) Chứng minh AABC vuông tại A. AB2 + AC2 = 62+4,52 = 56,25 Suy ra: AB2 + AC2 = BC2 BC2 = 7,52 = 56,25 Vậy AABC vuông tại A. * Tính B , c và AH. M = °’6 7,5 • a _ AC sinB = —— BC 37° Từ đó: C = 90° - B = 90° - 37° ~ 53° Mặt khác: AH.BC = AB.AC (hệ thức lượng giác trong tam giác vuông) Suy ra: AH = — = -2 ’ = 3,6 (cm). BC 7,5 b) Tìm vị trí M. Kẻ MK 1 BC Smbc = |mK.BC; Sabc = |aH.BC £ Là Smbc = Sabc MK = AH = 3,6 cm Do đó M thuộc hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 3,6 cm. Hai chiếc thuyền A và B ở vị trí được minh họa như trong hình 48. Tính khoảng cách giữa chúng (làm tròn đến mét). AIBK vuông tại I: ẹịiỉd IB = IKtgBKI = 38O.tg65° « 815 (m) AIAK vuông tại I: LA = IKtgẤKÌ = 380.tg50° « 453 (m) Khoảng cách giữa hai thuyền: 1 1 380m K Hỉnh 48 AB = IB - IA « 815 - 453 « 362 (m). 39. Tìm khoảng cách giữa hai cọc để căng dây vượt qua vực trong hình 49 (làm tròn đến mét). Ta tính khoảng cách giữa hai cọc E và cọc c. ACAD vuông tại A. cosD = DC AD cosD 20 cos50° (BE! AC [DA 1 AC Nên: BE // AD ~ 31 (m) Hình 49 Suy ra: BEC = ADC = 50° CE CD CD-CE _ DE _ DE CB _ CA " CA - CB - AB - 5 Mà: • 5^ BC 5 sin BEC = —— = —— CE DE Nên: 5 5 DE = « 7 (m) sinBEC sin 50° Khoảng cách giữa hai cọc: CE = CD - DE ~ 31 - 7 ~ 24 (m). Tính chiều cao của cây trong hình 50 (làm tròn đến đêximét). &ài Ta có: BC = ABtg = 3O.tg35° « 21 (m) Chiều cao của cây là: 21 + 1,7 = 22,7 (m) « 227 (dm). x; Tam giác ABC vuông tại c có AC = 2 cm; BC = 5 cm; BAC = sin23°36' * 0,4 cos66°24' « 0,4 tgy = = I = 0,4 BC 5 Ta có: Mà: Do đó: tg21°48' * 0,4 ABC = y. Dùng các thông tin sau (nếu cần) để tìm X - y: tg21°48' * 0,4 nên y ~ 21°48' X = 90° - y « 90° - 21°48' * 68°12' Vậy X - y = 68°12' - 21°48' * 46°24'. Ớ một cái thang dài 3 m người ta ghi: “Để đảm bảo an toàn khi dùng thang, phải đặt thang này tạo với mặt đất một góc có độ lớn từ 60° đến 70°”. Đo góc thì khó hơn độ dài. Vậy hãy cho biết: Khi dùng thang đó chân thang phải đặt cách tường khoảng bao nhiêu mét để đảm bảo an toàn? Ta có: AB = BC.cosB = 3.COS700 ~ 1,03 (m) Và: AB' = B'C'.cos60° = 3. ị = 1,5 (m). 2 Vậy phải đặt chân thang cách chân tường một khoảng từ 1,03 m đến 1,5 m để đảm bảo an toàn. 43. Đố. Vào khoảng năm 200 trước Công nguyên, ơ-ra-tô-xten, một nhà toán học và thiên văn học Hi Lạp, đã ước lượng được “chu vi” của Trái Đất (chu vi đường Xích Đạo) nhờ hai quan sát sau: Một ngày trong năm, ông ta để ý thấy Mặt Trời chiếu thẳng các đáy giếng ở thành phố Xy-en (nay gọi là Át-xu-an), tức là tia sáng chiếu thẳng đứng. Cùng lúc đó ở thành phố A-lếch-xăng-đri-a cách Xy-en 800 km, một tháp cao 25 m có bóng trên mặt đất dài 3,1 m. Từ hai quan sát trên, em hãy tính xấp xỉ “chu vi” của Trái Đất. o c ' A s (Trên hình 51, điểm s tượng trưng cho thành phố Xy-en, điểm A tượng trưng cho thành phô' A-lếch-xăng-đri-a, bóng của tháp trên mặt đất được coi là đoạn thẳng AB). Bóng của tháp vuông góc với tháp nên AABC vuông tại A, ta có: tgC = = 0,124 s AC 25 Hình 51 Suy ra C = 7,068° Chu vi trái đất tính gần đúng là: 800. _ ® 40747 (km). s 7,068