Giải Toán 9: Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
§2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN A. KIẾN THỨC Cơ BẢN Khái niệm tỉ sô' lượng giác của một góc nhọn Xét góc nhọn B của tam giác vuông ABC (hình bên) AB được gọi là cạnh kề cúa góc B. AC được gọi là cạnh đói cúa góc B. Định nghĩa: cạnh đồi cạnh kề sin a = — 7—; cosot = 7— 7— cạnh huyền cạnh huyên cạnh đối , cạnh kề tga = , . ; cotga = ————— cạnh kể cặnh đôi Tỉ sô lượng giác của hai góc phụ nhau Định lí: Nêu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cosin góc kia, tang góc này bằng cotg góc kia. ' „ . /ợ. Ịìx Nếu a + p - 90° thì: g Q since = cosfk cosa = sinp tga = cotgp, cotga = tgP B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP Bài tập mẫu Cho tam giác ABC vuông tại A có B = (X. Hãy tính tỉ số lượng giác của góc B trong các trường hợp: cc = 30° b) a - 45° Giải a) Với a = 30°, tam giác ABC là nửa tam giác đều cạnh a (đường cao trong tam giác đều cạnh a). a- đó AC = 77, AB 2 2 sin30° = ^ = ^ = 1 BC a 2 aV3 AB 9 Vs cos30° = BC a a tg30’ = AC-V 1 A AB aV3 V3 3 cot g30° ■= AB AC 'a Tã 2 =73 a. Khi Nên Nên Với a = 45°, ABC là tarn giác vuông cân, cạnh góc vuông a, cạnh huyền aV2. _,c0 AC _ a 1 V2 sin45 = 77— = —7= = —= = —— BC aV2 V2 2 cos45° = AB a Vi BC “ aV2 “ 2 tg45o=4^-- = l AB a , .r-0 _ AB a cotg45 = = — = 1 AC a 2. Bài tập cơ bản Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn 34° rồi viết các tỉ số lượng giác của góc 34°. Cho tam giác ABC vuông tại c, trong đó AC = 0,9m, BC = lT2m. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc A. Hãy viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 45°: sin60°, cos75°, sin52°30’, cotg82°, tg80° Giải 10. Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn hằng 34°, chẳng hạn tam giác .vuông OPQ với o = 90°, p = 34° (hình bển), khi đó OQ PQ ; OP sin 34° = sin p = OP COS34° = cosP = 7777; tg34° = tgP = -7777; cotg34° = cotgP = 7777 PO s e OP 5 6 no PQ OP OQ Vây: 11. Ta có: AC = 0,90m = 9dm; BC = l,20m - 12dm Theo định lí Pitago, ta có: ,A Vì A,và B là hai góc phụ nhau nên: sinA = cosB = —; COS A = sin B = — 5 5 „4 3 tgA = cot gB = Ỷ; cot gA = tgB = j Vì 60° + 30° = 90° nên sin60° = cos30° Vì 75° + 15° = 90° nên cos75° = sinl5° Vì 52°30’ + 37°30’ = 90° nên sin52°30’ = cos37°30’ Vì 82° + 8° = 90° nên cotg82° = tg8° Vì 80° + 10° = 90° nên tg80° = cotglO0 B. BÀI TẬP TƯƠNG Tự Tam giác vuông ABC có hai cạnh góc vuông AB = 16cm, AC = 3cm. Tính các ti sô lượng giác của các góc nhọn. Biến đối các tỉ sô lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của góc nhỏ hơn 45°. sin60°, cos75°, cos80°, sin52°30’, cotg76' LUYỆN TẬP Dựng góc nhọn a, biết: b) cosot = 0,6 d)cotga = — Á . 2 sinot = — 3 tga = — 4 Sử dụng định nghĩa các tỉ sô lượng giác cua một góc nhọn đê chứng minh rằng: Với góc nhọn u tùy ý,' ta CQ sinư J cosa tga = , cotgíx = — , tgot.cotgư. = 1 cosơ. sincx. sin2a + cos2a - 1 Gợi ý: Sử dụng định lí Pitago. 20 21 Hình 23 Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết cosB = 0,8, hãy tính các tỉ số lượng giác của góc c. Gợi ý: Sử dụng bải tập 14. Cho tam giác vuông có một góc 60° và cạnh huyền có độ dài là 8. Hãy tìm độ dài của cạnh đối diện với góc 60°. Tìm X trong hình 10. Giải 13. a) (hình a) Vẽ góc vuông xOy. Trên tia Oy, lấy điếm M sao cho OM = 2cm. Lấy M làm tâm, M vẽ cung tròn bán kính 3cm sao cho cung tròn này cắt tia Ox tại N. Khi đó ONM = a. . OM 2 Thật vậy: sin a = sin ONM = = -=• MN 3 (hình b) Vẽ góc vuông xOy. Trên tia Ox lấy điểm p sao cho OP = 3cm. Lấy p làm tâm, vẽ cung tròn bán kính 5cm sao cho cung này cắt tia Oy tại Q. Khi đó ỌPQ = a. OP 3 Thật vậy cosa = cosOPQ = —— = = 0,6 OQ 5 (hình c) Vẽ góc vuông xOy. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 4cm. Trên tia Oy lấy diêm B o sao cho OB = 3cm. Khi đó OAB = a. Thật vậy tga = tgOAB = —— = — OA 4 (hình d) Vẽ góc vuông xOy. Trên tia Ox lấy điểm c sao cho oc = 3cm. Trên tia Oy lấy D sao cho OD = 2cm. Khi đó OCD = a. SO 14. Dựng góc nhọn xOy = a tùy ý. Trên tia Ox lấy điểm B bất kì, kẻ BA 1 Ox (Ae Ox) AB sina - cosa = OB AB cosa cosa sina OA OB OA OB AB 2B_ AB OA -X _ tga.cotga = 77-.-7^7 = 1 (đpcm) b) Theo định lý pytago, trong tam giác vuông OAB, có OB2 = OA2 + AB2. „ 2 _ AB2 , OA2 AB2 +CA2 OB2 , . Ta có: sin a + COS a = 7—- + —3- = —— = —— = 1 (đpcm) OB2 OB2 OB2 OB2 15. Ta CÓ B + c = 90° nên sinC = cosB = 0,8. Từ công thức sin2C + cos2C = 1 ta suy ra cosC = a/i - sin2 c Nên cosC = Vl - 0,82 - ựl - 0,64 = Jo, 36 =0,6 (vi cosC > 0) T . , . _ sinC 0,8 4 cosC 0,6 3 „ cosC 0,6 cotgC = ——J- = -JJ- = 0,75 sinC 0,8 „4 At Vậy sinC = 0,8; cosC = 0,6; tgC = —; cotgC = 0,75 3 Gọi cạnh đốì diện với góc 60° của tam giác là X. Ta có: sin60° = suy ra X = 8sin60° = 8.^- = 4J3 = 6,928 8 2 Kí hiệu như hình bên. Ta có tam giác ABH là vuông cân (vì B = 45°) nen AH = 20. Theo định lí Pitago, trong tam giác vuông AHC có X2 = AH2 + HC2 = 202 + 212 = 400 + 441 => X = V841 = 29