SGK Địa Lí 8 - Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á

  • Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á trang 1
  • Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á trang 2
  • Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á trang 3
Bài 15 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ,
XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á
jjc Chưa tinh số dân của LB Nga thuộc châu Á.
Nguồn : Niên giám thống kê năm 2002 - NXB Thống kê. Hà Nội, 2003.
Qua sô' liệu báng 15.1, so sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tì lệ tăng dân số hằng năm cùa khụ vực Đông Nam Á so với châu Á và thê giới.
Dựa vào hình 15.1 và bàng 15.2, hãy cho biết:
+ Đông Nam Á có bao nhiêu nước ? Kể tên các nước và thù đô từng nước. + So sánh diện tích, dân số của nước ta với các nước trong khu vực.
+ Có những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia
Đông Nam Á. Điều này có ảnh hường gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực ■?
Quan sát hình 6.1, nhận xét sự phân bố dân cư các nước Đông Nam Á.
Đông Nam Á có nhiều dân tộc thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it cùng chung sống. Dân cư đông đúc, dân số trẻ chiếm số đông nên Đông Nam A vừa là nơi có nguồn lao động dồi dào vừa là một thị trường tiêu thụ lớn. Đó là những yếu tố thúc đáy sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.
Đông Nam Á là cầu nối giữa hai châu lục, hai đại dương với các đường giao thông ngang, dọc trên biển và nằm giữa hai quốc gia có nền văn minh lâu đời. Vị trí đó đã ảnh hưởng tới đặc điểm dân CƯ, xã hội của các nước trong khu vực.
ĐẶC ĐIẾM DÂN Cư
Bàng 15.1. Dân số Đông Nam Á, châu Á và thê giới năm 2002
Lãnh thó
Số dân
(triệu người)
Mật độ dân số trung bình (người/km2)
Tỉ lệ tăng tự nhiên
(%)
Đông Nam Á
536
119
1,5
Châu Á
3766*
85
1,3
Thế giới
6215
46
1,3
Hình 15.1. Lược đồ các nước Đông Nam Á
Bảng 15.2. Một số sô liệu của các nước Đông Nam Á năm 2002
Liên bang MI-AN-MA
DT: 677,0 nghìn km2 DS: 49 triệu người Gia tăng DS:1,3%
Ngôn ngữ phổ biến: Miến Thùđô:Y-an-gun
Vương quốc CAM-PỦ-CHIA
DT: 181 nghìn km2 DS :12,3 triệu người Gia tăng DS: 1,7% Ngôn ngừ phổ biến:
Khơ me
Thủ đô: Phnóm Pênh
Cộng hoà DCND
LÀO
DT: 236,8 nghìn km2 DS:5,5 triệu người Gia tăng DS:2,3%
Ngôn ngữ phổ biến: Lào,
Thẳi, Mông
Thù đó:Viêng Chăn
CHXHCN VIỆT NAM
DT: 331,212 nghìn km2 DS: 78,7 triệu người Gia tăng DS:1,3%
Ngôn ngữ phổ biến: Việt Thù đô: Hà Nội
Vương quốc BRU-NAY
Công hoà IN-ĐO-NÊ-XI-A
Công hoà XIN-GA-PO
Liên bang MA-LAI-XI-A
Vương quốc THÁI LẨN
DT:5,8 nghìn km2
DS: 0,4 triệu người
Gia tăng DS:2,0%
Ngôn ngữ phổ biến:
Mã lai, Anh, Hoa
Thủ đô:
Ban-đa Xê-ri Bẽ-ga-oan
DT: 1919 nghìn km2 DS:217 triệu người Gia tăng DS :1,6% Ngôn ngữ phổ biến: Mã lai, Anh, Thủđô:Gia-cac-ta
DT:0,7 nghln km2 DS:4,2triêu người Gia tăng DS:0,8% Ngôn ngữ phổ biến: Mã lai, Anh, Hoa
Thủ đô:Xin-ga-po
DT:330 nghìn km2
DS: 24,4triệu người
Gia tăng DS:1,9%
Ngôn ngữ phổ biến:
Mã lai, Hoa
Thủ đô:Cua-la Lăm-pơ
DT:513,0 nghìn km2 DS:62,6triệu người Gia tăng DS:0,8% Ngôn ngữ phổ biến: Thái, Hoa
Thù đô: Băng Cốc
Cộng hoà PHI-LIP-PIN
DT: 300 nghìn km2 DS: 80 triệu người Gia tăng ÓS:2,3% Ngôn ngữ phổ biến: Phi-lip-pin, Anh Thủ đồ:Ma-ni-la
ĐÔNG TI-MO
DT :14,6 nghìn km2 DS: 0,8 triệu người Gia tăng DS:1,5% Thủ đô: Đi-li
ĐẶC ĐIẾM XÃ HỘI
Đông Nam Á có các biển, vịnh biến ăn sâu vào đất lién, tạo điéu kiện cho các luồng di dân giữa đất liền và các đào, cho sụ giao luu văn hoá giữa các quốc gia, các dân tộc. Nguôi dân Đông Nam Á có nhiều nét tuơng đồng trong sinh hoạt, sản xuất như cùng trổng lúa nước, dùng trâu bò làm sức kéo, dùng gạo làm nguồn lương thực chính... Tuy vậy mỗi nước vần có những phong tục, tập quán, tín ngưởng riêng tạo nên sự đa dạng trong văn hoá của ca khu vực. Ví dụ sự đa dạng vé tín ngưỡng : đa số người Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a theo đạo Hổi ; người Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia và Lào theo đạo Phật; ở Phi-líp-pin, đạo Ki-tô và đạo Hồi có số người theo đông nhất, ơ Việt Nam cùng với đạo Phật, đạo Ki-tô, người dân còn có các tín ngưỡng địa phương.
Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sàn xuất cùa người dân các nước Đông Nam Á ?
Vị trí câu nối và nguồn tài nguyên giàu có của Đóng Nam Á đã thu hút sự chú ý của các nước đê' quốc. Cho tới trước Chiến tranh thê' giới thứ hai, ba nước Cam-pu-chia, Lào và Việt Nam bị đế quốc Pháp xâm chiếm ; Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a trở thành thuộc địa của Anh ; In-đô-nê-xi-a là thuộc địa của Hà Lan ; Phi-líp-pin bị Tây Ban Nha và sau đó là Hoa Kì chiếm đóng.
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, hâu hết các nước Đông Nam A bị phát xít Nhật xàm chiếm. Sau Chiến tranh thê' giới thứ hai, các nước đã lần lượt giành được độc lập. Hiện nay đa số các quốc gia trong khu vực theo chè' độ cộng hoà, bên cạnh đó là một số quốc gia theo chính thể quân chủ lập hiến. Các nước trong khu vực đêu mong muốn hợp tác phát triền.
Các nước Đông Nam Á có những nét tương đổng trong nén vãn hoá đậm đà bán sác dân tộc, trong lịch sử đấu tranh giành độc lập và đang cùng nhau xây dựng mối quan hệ hợp tác toàn diện, cùng nhau phát triến đất nước và khu vực.
Đông Nam Á là khu vực đông dân, dân số tăng khá nhanh. Dân cư tập trung đông đúc tại các đồng bằng và vùng ven biển.
Các nước trong khu vực vừa có những nét tương đồng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc, trong phong tục tập quán, sản xuất và sinh hoạt vừa có sự đa dạng trong vãn hoá từng dân tộc. Đó là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp táo toàn diện giữa các nước.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Dựa vào lược đó hình 6.1 và kiến thức đâ học, nhận xét và giải thích sự phân bó dân cư của khu vực Đông Nam A.
Đọc các thông tin trong báng 15.2, hãy thống kê các nước Đòng Nam Á theo diện tích từ nhò đến lớn, theo dãn số từ ít đến nhiéu. Việt Nam đứng ở vị tri nào ?
Đặc điếm dân số, phân bố dân cư, sự tương đóng và đa dạng trong xà hội cùa các nước Đóng Nam Á tạo thuận lợi và khó khàn gì cho sự hợp tác giữa các nước ?