SGK Sinh Học 8 - Bài 10. Giảm phân

  • Bài 10. Giảm phân trang 1
  • Bài 10. Giảm phân trang 2
  • Bài 10. Giảm phân trang 3
Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra
vào thời kì chín của tế bào sinh dục. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng
NST chỉ nhân đôi có một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I. Lần phân bào II
diễn ra sau một kì trung gian rất ngắn.	.	-
Mỗi lần phân bào đều diễn ra 4 kì : kì	' A
, 7	~	,,	, ,,	/	’	I Kì trung gian
đau, kì giữa, kì sau và kì cuỗi (hình 10).	' WfcSz /
I - Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phàn I
Khi bắt đầu phân bào, các NST kép xoắn, co ngắn và diễn ra sự tiếp họp cặp đôi của các NST kép tưcmg đồng theo chiều dọc và chúng có thê bắt chéo với nhau. Tiếp theo, các NST kép trong cặp tương đồng lại tách rời nhau. Chúng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo cùa thoi phân bào.
Tiếp đến, các NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực tê bào.
Khi sự phân chia nhân kết thúc, các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành. Hai nhân này đều chứa bộ NST đơn bội kép (n NST kép), nghĩa là có số lượng NST bằng một nửa sô lượng NST của tế bào mẹ. Sự phân chia chất tế bào diễn ra hình thành hai tế bào con đều chứa bộ n NST kép, khác nhau về nguồn gốc.
n - Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân n
Hình 10. Sơ đồ giảm phân
Giảm phân II
Sau kì cuối I là kì trung gian tồn tại rất ngắn, trong thời điểm này không diễn ra sự nhân đôi NST. Tiếp ngay sau đó là lần phân bào II diễn ra nhanh chóng hơn nhiều so với lần phân bào I và có những diễn biến cơ bản của NST như sau :
Khi bước vào phân bào II, các NST co lại cho thấy rõ sô lượng NST kép (đơn bội). Tiếp theo, NST kép tập trung và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Mồi NST kép gắn với một sợi của thoi phân bào.
Tiếp đến, sự phân chia ở tâm động đã tách hoàn toàn hai crômatit thành hai NST đơn và mồi chiếc đi về một cực của tế bào. Khi kết thúc sự phân chia nhân, các NST nằm gọn trong các nhân mới được tạo thành. Mỗi nhân đều chứa bộ n NST đơn và khi sự phân chia chất tê bào được hoàn thành thì 4 tê bào con được tạo thành.
Sự tan biến và tái hiện của màng nhân, sự hình thành và mất đi của thoi phân bào trong hai lần phân bào của giảm phân đều tương tự như ở nguyên phân.
Quan sát hình 10 và dựa vào các thông tin nêu trên để điền nội dung phù hợp vào hảng 10.
Bảng 10. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST
Lần phán bào I
Lần phân bào II
Kì đầu
Kì giữa
t
Kì sau
Kì cuối
■ • ■
Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào mẹ với 2n NST, qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều có n NST. Như vậy, số lượng NST đã giảm đi một nửa. Các tế bào con này là cơ sở để hình thành giao tử.
Gỉảmphăn là sụ phân chia của tế bào sỉnh dục mang bộ NST lưỡng bội (2n NST) ở thời kì chín, qua 2 lán phân bào lỉên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đêu mang bộ NST đon bội (nNST), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giùm đi một nừa so với tế bào mẹ.
Những dỉễn biến co bản cùa NST ở giảm phân I là : sự tỉếp họp cùa các NST kép tưong đồng ở kỉ đầu; Tỉếp đến kỉ gỉữa, chúng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phàng xích đạo cùa thoi phân bào ; Sau đó, ở kỉ sau dỉẽn ra sự phân lỉ độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tưong đông vê hai cực tế bào; Khỉ kết thúc phân bào, hai tế bào mới được tạo thành đều có bộNSTđon bội (nNST) kép khác nhau vê nguồn gốc.
Còn ở giảm phân II, đến kì giữa các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phàng xích đạo cùa thoỉ phân bào. Tỉếp theo là kì sau, haỉ crômatỉt trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đon rồi phân lỉ vê hai cực tế bào. Khỉ kết thúc phấn bào, các NST đon nam trong nhản cùa các tế bào con với số hrợng n.
(C* âu hói và bài tập
Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân ?
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.
Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây ?
2 ; b) 4 ; c) 8 ; d) 16.